Toptailieu.vn xin giới thiệu 40 câu trắc nghiệm Mệnh đề toán học (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.
Mời các bạn đón xem:
8 câu trắc nghiệm Bài tập cuối chương 7 (Cánh diều) có đáp án - Toán 10
Câu 1. Cho →a= (–2m; 2), →b= (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ →a−→b = (6; –5).
A. m = 4 và n = – 1;
B. m = – 4 và n = – 1;
C. m = 4 và n = 1;
D. m = – 4 và n = 1.
Đáp án đúng là : B
Ta có : = (–2m; 2) – (2; –7n) = (–2m –2; 2 + 7n)
Mà = (6; – 5)
Nên ta có:
Vậy m = – 4 và n = – 1.
Câu 2. Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của .
A. (7; –7);
B. (–7; 7);
C. (9; –5);
D. (1; –5).
Đáp án đúng là: B
Ta có : = (–5 – 2; 3 – (–4)) = (–7; 7).
Câu 3. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ ?
A. (2 ; – 8) ;
B. (1 ; – 4) ;
C. (10 ; 6) ;
D. (5 ; 3).
Đáp án đúng là : B
Xét tam giác ABC, có :
M là trung điểm AB
N là trung điểm AC
Suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC
Theo tính chất đường trung bình,ta có :
= .(2; –8) = (1; –4).
Câu 4. Trong hệ tọa độ Oxy cho = (5 ; 2), = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (15; – 10);
B. (2; 4);
C. (– 5; – 10);
D. (50; 16).
Đáp án đúng là: C
Ta có: 3= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2 = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)
= (15 – 20 ; 6 – 16) = (– 5; – 10).
Câu 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
A. (1; 3);
B. (2; 1);
C. (1; 3);
D. (3; 1).
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
= (4; 2) = 2(2; 1)hay .
Câu 6. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. C (6 ; – 3) ;
B. C (– 6 ; 3) ;
C. C (– 6 ; – 3) ;
D. C (– 3 ; 6).
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ C(x ; y), ta có:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên :
hay C (–6; –3).
Câu 7. Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng : 3x + y + 3 = 0 bằng:
A. ;
B.;
C. ;
D. 2.
Đáp án đúng là: C
+) Giao điểm của hai đường thẳng:
Ta có: , vậy điểm A (–1; 1) là giao điểm của hai đường thẳng
+) Khoảng cách từ A đến : 3x + y + 3 = 0:
Câu 8. Góc tạo bởi hai đường thẳng nào dưới đây bằng 90°
A. : 6x – 5y + 4 = 0 và
B.
C. d1: x – 2y + 4 = 0 và d2: y + 1 = 0;
D. và d2: 3x + 2y – 4 = 0.
Câu 8.Góc tạo bởi hai đường thẳng nào dưới đây bằng 90°
A. : 6x – 5y + 4 = 0 và
B.
C. d1: x – 2y + 4 = 0 và d2: y + 1 = 0;
D. và d2: 3x + 2y – 4 = 0.
Đáp án đúng là: A
+) Đường thẳng : 6x – 5y + 4 = 0 có VTPT là
Đường thẳng có VTCP là nên VTCP là
Ta có: . Do đó d1 ⊥ d2 hay góc giữa hai đường thẳng bằng 90°.
+) Đường thẳng có VTCP là
Đường thẳng có VTCP là
Ta có: nên và cùng phương. Do đó hai đường thẳng d1 song song hoặc trùng d2. Do đó góc giữa hai đường thẳng bằng 0°.
+) Đường thẳng d1: x – 2y + 4 = 0 có VTPT là
Đường thẳng d2: y + 1 = 0 có VTPT là
Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:
⇒ (d1 ; d2) ≈ 26°34’.
+) Đường thẳng có VTCP là nên VTCP là
Đường thẳng d2: 3x + 2y – 4 = 0 có VTPT là
Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:
⇒ (d1 ; d2) ≈ 22°37’.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.