Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10

226

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài tập cuối chương X Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10

Bài 4 trang 103 SBT Toán 10: Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm, Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”

B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”

Phương pháp giải:

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu P(A) được xác định bởi công thức: P(A)=n(A)n(Ω), trong đó n(A) và n(Ω) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và Ω

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là A¯ và P(A¯)+P(A)=1

Lời giải:

a) Vì các số ghi trên lá thăm đều là số chẵn nên tổng các số đó cũng là số chẵn

=> Không xảy ra trường hợp “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”

Hay P(A)=0

b) Lấy 2 lá thăm bất kì từ hộp 5 lá có: n(Ω)=C52=10 cách

Để “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục” thì trong hai lá thăm lấy ra có ít nhất 1 lá ghi số 10.

 B¯: “Trong 2 lá thăm lấy ra không có lá ghi số 10”

Tức là lấy 2 lá bất kì trong 4 lá còn lại: n(B¯)=C42

Xác suất để không lấy được lá ghi số 10 là:

P(B¯)=n(B¯)n(Ω)=C42C52=35

P(B)=1P(B¯)=135=25

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 102 SBT Toán 10: Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ có kích thước

Bài 2 trang 102 SBT Toán 10: Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng chất

Bài 3 trang 102 SBT Toán 10: Tung 3 đồng xu cân đối và đồng chất

Bài 4 trang 102 SBT Toán 10: Một hộp chứa 2 loại bi xanh và đỏ. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 1 viên bi

Bài 5 trang 102 SBT Toán 10: Gieo một con xúc xắc bốn mặt cân đối và đồng chất ba lần

Bài 6 trang 102 SBT Toán 10: Chọn ra ngẫu nhiên 2 người từ 35 người trong lớp của Hùng

Bài 7 trang 102 SBT Toán 10: Xếp 4 quyển sách toán và 2 quyển sách văn thành 1 hàng ngang

Bài 8 trang 102 SBT Toán 10: Cô giáo chia tổ của Lan và Phương thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người

Bài 1 trang 103 SBT Toán 10: Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 10 hình quạt bằng nhau

Bài 2 trang 103 SBT Toán 10: Mật khẩu mở máy tính của An gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu tiên là chữ số

Bài 3 trang 103 SBT Toán 10: Tổ 3 có 6 bạn là Hòa, Hiền, Hiệp, Hương, Thành và Khánh

Bài 5 trang 103 SBT Toán 10: Doanh nghiệp A chọn ngẫu nhiên 2 tháng trong năm 2020 để tri ân khách hàng

Bài 6 trang 103 SBT Toán 10: Lớp học của hai bạn Hà và Giang có 32 học sinh

Bài 7 trang 103 SBT Toán 10: Một hộp chứa 2 quả bóng xanh và 1 số quả bóng trắng

Đánh giá

0

0 đánh giá