Toán 10 Kết nối tri thức Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

855

Toptailieu.vn giới thiệu Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Câu hỏi trang 12 Toán 10

Câu hỏi mở đầu trang 12 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Câu lạc bộ Lịch sử có 12 thành viên (không có hai bạn nào trùng tên), tổ chức hai chuyên đề trên một phần mềm họp trực tuyến. Tên các thành viên tham gia mỗi chuyên đề được hiển thị trên màn hình.

Hỏi: Có bao nhiêu thành viên vắng mặt trong cả hai chuyên đề?

Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Lập bảng liệt kê các thành viên và chuyên đề. Đánh dấu x nếu thành viên đó có tham gia.

Lời giải:

Ta có bảng sau:

Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Dễ thấy: Có 10 bạn tham gia (1 chuyên đề hoặc cả hai)

Vậy có 2 thành viên vắng mặt trong cả hai chuyên đề.

1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp

HĐ1 trang 12 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2.

a) Nam có là một phần tử của tập hợp A không? Ngân có là một phần tử của tập hợp B không?

b) Hãy mô tả các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.

Phương pháp giải:

a) Nếu Nam có tên trong màn hình của chuyên đề 1 thì Nam là một phần tử của tập hợp A và ngược lại.

b) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử.

Lời giải:

Câu hỏi mở đầu trang 12 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Nam có là một phần tử của tập hợp A

Ngân không là một phần tử của tập hợp B

b) A={Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

B={Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

HĐ2 trang 12 SGK Toán lớp 108 Tập 1: Cho tập hợp:

C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}.

a) Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp C.

b) Tập hợp C có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:

a) Tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp C: là các châu lục trên Trái đất.

b) Tập hợp C có 6 phần tử

Câu hỏi trang 13 Toán 10

Luyện tập 1 trang 13 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Gọi X là tập nghiệm của phương trình x224x+143=0.

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) 13X

b) 11X

c) n(X)=2

Lời giải:

a) Vì 13224.13+143=0 nên x=13 là nghiệm của phương trình 13X

Vậy mệnh đề “13X” đúng.

b) Vì 11224.11+143=0 nên x=11 là nghiệm của phương trình 11X

Vậy mệnh đề “11X” sai.

c) Ta có:

 x224x+143=0x211x13x+11.13=0x.(x11)13.(x11)=0(x11).(x13)=0[x=11x=13

Vậy phương trình có 2 nghiệm hay n(X)=2

Mệnh đề “n(X)=2” đúng.

HĐ3 trang 13 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu có tên bắt đầu bằng chữ chữ H. Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B trong HĐ 1 không?

Luyện tập 1 trang 13  SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: B={Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

và H = {Hương; Hiền; Hân}

Vậy các phần tử của H đều là phần tử của tập hợp B.

HĐ4 trang 14 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:

Sơn: {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81};

Thu: T = { nN | n là số chính phương; n<100}.

Hỏi bạn nào viết đúng?

Phương pháp giải:

Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp;

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Lời giải:

Cả hai bạn viết đều đúng.

Sơn viết theo cách liệt kê các phần tử (số chính phương nhỏ hơn 100).

Còn Thu viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng (số chính phương và nhỏ hơn 100).

Câu hỏi trang 15 Toán 10

Luyện tập 2 trang 15 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Giả sử C là tập hợp các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc; D là tập hợp các hình vuông.

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) CD;

b) CD;

c) C=D.

Phương pháp giải:

Mô tả tập hợp C và tập hợp D.

So sánh các phần tử của hai tập hợp.

Lời giải:

+) Mô tả tập hợp D = {các hình vuông}

+) Mô tả tập hợp C = {các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc} = {Các hình thoi}.

Thật vậy,

Xét tứ giác ABCD, là hình hình hành có hai đường chéo vuông góc.

 (ảnh 1)

Gọi ACBD=O thì O là trung điểm của AC và BD.

Ta có: AO vừa là trung tuyến vừa là đường cao.

ΔABD cân tại A.

AB=AD.

Tương tự ta cũng có: CB=CD.

Mà AB=CD;AD=BC.

Do đó: AB=CD=AD=BC hay tứ giác ABCD là hình thoi.

a) Vì nhiều hình thoi (các hình thoi không có góc nào vuông) thì không phải là hình vuông, nên CD.

Vậy mệnh đề “CD” sai.

b) Vì mỗi hình vuông cũng là một hình thoi (hình thoi đặc biệt: có một góc vuông), nên các phần tử của D cũng là phần tử của D. Hay CD
Do đó mệnh đề “CD” đúng.

c) Vì {CDCDCD

Vậy mệnh đề “C=D” sai.

2. Các tập hợp số

HĐ5 trang 15 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số

b) Tập hợp các số thực chứa tập hợp các số hữu tỉ;

c) Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ.

Phương pháp giải:

Nhắc lại: NZQR

Lời giải:

a) Dễ thấy: aZ:a=a1

Vậy mệnh đề “Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số” đúng.

Hoặc:

Ta có; ZQ hay mỗi số nguyên cũng là một phân số.

Do đó mệnh đề “Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số” đúng.

b) Mệnh đề viết dưới dạng kí hiệu: “RQ”, là mệnh đề đúng.

c) Mệnh đề “Tồn tại một số thực không là số hữu tỉ” đúng.

Ví dụ: 2 ( vì 2R;2Q).

Luyện tập 3 trang 15 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho tập hợp C = {-4; 0; 1; 2}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) C là tập con của Z

b) C là tập con của N

c) C là tập con của R

Phương pháp giải:

C là tập con của X nếu mỗi phần tử của C đều là phần tử của X.

Lời giải:

a) Dễ thấy: 4;0;1;2Z

Vậy C là tập con của Z, mệnh đề đúng.

b) Vì 4N nên C không là tập con của N

Vậy mệnh đề sai.

c) Dễ thấy: 4;0;1;2R

Vậy C là tập con của R, mệnh đề đúng.

Câu hỏi trang 16 Toán 10

HĐ6 trang 16 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho hai tập hợp C = {xR|x3} và D = {xR|x>3}. Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) C, D là các tập con của R;

b) x,xCxD;

c) 3C nhưng 3D;

d) C=D

Phương pháp giải:

+) CR nếu mọi phần tử của C đều là phần tử của R.

+) C=D{CDCD

Lời giải:

a) Hiển nhiên: C, D là các tập con của R.

Vậy mệnh đề này đúng.

b) Mệnh đề “x,xCxD” sai. Vì 3C nhưng 3D;

c) Mệnh đề “3C nhưng 3D” đúng;

d) Mệnh đề “C=D” sai vì 3C nhưng 3D.

Luyện tập 4 trang 16 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Hãy ghép mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng thích hợp ở cột bên phải.

 1) x[2;5]

 2) x(2;5]

 3) x[7;+)

 4) x(7;10)

 

 a) 2<x5

 b) x7

 c) 7<x<10

 d) 2x5

 e) 2x<5

Lời giải:

1) x[2;5]2x5. Nối với d)

2) x(2;5]2<x5. Nối với a)

3) x[7;+)x7. Nối với b)

4) x(7;10)7<x<10. Nối với c)

3. Các phép toán trên tập hợp

HĐ7 trang 16 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Viết tập hợp X gồm những thành viên tham gia cả hai chuyên đề 1 và 2 trong tình huống mở đầu.

Tập X có phải là tập con của tập A không? Tập X có phải là tập con của tập B không? (A, B là các tập hợp trong HĐ1).

Lời giải:

Luyện tập 4 trang 16 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú}

A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

Dễ thấy: Các phần tử của X đều là phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

Do đó XA và XB.

Câu hỏi trang 17 Toán 10

Luyện tập 5 trang 17 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp CD.

Lời giải:

Ta có:

 HĐ7 trang 16 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giao của hai tập hợp C và D là CD=[1;3].

HĐ8 trang 17 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên tham gia Chuyên đề 1 hoặc Chuyên đề 2.

Lời giải:

Kí hiệu H là tập hợp tất cả các thành viên tham gia chuyên đề 1 hoặc chuyên đề 2.

Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 1: A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 2: B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

Vậy H = {Nam; Ngân; Hân; Hiền; Lam; Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

Chú ý khi giải

Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.

Luyện tập 6 trang 17 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Hãy biểu diễn tập hợp AB bằng biểu đồ Ven, với A, B được cho trong HĐ1

Lời giải:

Ta có:

A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

Biểu đồ Ven

HĐ8 trang 17 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi trang 18 Toán 10

HĐ9 trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2.

Lời giải:

A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

Có Nam và Ngân chỉ tham gia chuyên đề 1.

Tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2 là

G = {Nam; Ngân}

Luyện tập 7 trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Tìm phần bù của các tập hợp sau trong R:

a) (;2)

b) [5;+)

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số.

Lời giải:

Ta có:

HĐ9 trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Suy ra phần bù của tập hợp (;2) trong R là: R(;2)=[2;+)

HĐ9 trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Suy ra phần bù của tập hợp [5;+) trong R là: R[5;+)=(;5)

Vận dụng trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Lớp 10A có 24 bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông, trong đó có 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông. Giả sử các trận bóng đá và cầu lông không tổ chức đồng thời. Hỏi có bao nhiêu bạn lớp 10A tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông?

Phương pháp giải:

Gọi x là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

Sử dụng biểu đồ Ven để mô tả các tập hợp.

Lời giải:

Gọi x là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

Ta có: 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông

 Có 16x bạn chỉ tham gia thi đấu bóng đá mà không thi đấu cầu lông.

Và có 11x bạn chỉ tham gia thi đấu cầu lông mà không thi đấu bóng đá.

Ta có biểu đồ Ven như sau:

 Luyện tập 7 trang 18 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập

Câu hỏi trang 19 Toán 10

Bài 1.8 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Gọi X là tập hợp các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X và biểu diễn tập X bằng biểu đồ Ven.

Phương pháp giải:

Liệt kê tên các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam, phân cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.

Biểu đồ Ven: Ghi tất cả các phần tử của tập hợp X vào tròn một đường tròn.

Lời giải:

X = {Lào; Campuchia; Trung quốc; Thái Lan}

Biểu đồ Ven:

 Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 1.9 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Kí hiệu E là tập hợp các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á.

a) Nếu ít nhất hai phần tử thuộc tập hợp E.

b) Nêu ít nhất hai phần tử không thuộc tập hợp E.

c) Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp E. Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?

Phương pháp giải:

a) Nêu hai (hoặc nhiều hơn hai) quốc gia tại khu vực Đông Nam Á

b) Nêu hai (hoặc nhiều hơn hai) quốc gia không thuộc khu vực Đông Nam Á

c) Liệt kê tất cả các quốc gia tại khu vực Đông Nam Á

Lời giải:

a) Việt Nam E; Thái Lan E; Lào E.

b) Nhật Bản E; Hàn Quốc E.

c) E = {Việt Nam; Lào; Campuchia; Thái Lan; Myanmar; Malaysia; Singapore; Indonesia; Brunei; Philippines; Đông Timor}

Có 11 nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Hay tập hợp E có 11 phần tử (n(E)=11).

Bài 1.10 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Hãy viết tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp: A = {0; 4; 8; 12; 16}

Lời giải:

0; 4; 8; 12; 16 là các bội của 4 và nhỏ hơn 17.

A = {nN|nB(4) và n<17}

Hoặc:

A = {n=4.k|kN và k4}

Bài 1.11 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng?

A={xR|x26=0};

B={xZ|x26=0}

Lời giải:

Ta có: x26=0x=±6R

A={±6}

Nhưng ±6Z nên không tồn tại xZ để x26=0

Hay B=.

Bài 1.12 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho X={a;b}. Các cách viết sau đúng hay sai? Giải thích kết luận đưa ra.

a) aX

b) {a}X;

c) X;

Lời giải:

a) Cách viết: aX Sai vì a (là một phần tử của A) không phải là một tập hợp.

Hoặc a là một phần tử của A, nên ta phải dùng kí hiệu “” thay vì “”.

Cách viết đúng: aX

b) Cách viết {a}X đúng, vì {a}là một tập hợp, có duy nhất một phần tử là a và aX

Thế nên tập hợp {a} là một tập con của X.

c) Cách viết Xsai vì:

 là một tập hợp (tập hợp rỗng), không phải là một phần tử.

Cách viết đúng: X( Tập hợp rỗng là tập con của mọi tập hợp).

Bài 1.13 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho A={2;5},B={5;x},C={2;y}.Tìm x,y để A=B=C.

Phương pháp giải:

A=B{ABAA

Lời giải:

Để A=B

BA{5;x}{2;5}{x5x{2;5}x=2

Tương tự, ta có:

A=CCA{2;y}{2;5}{y2y{2;5}y=5

Vậy x=2;y=5 thì A=B=C.

Bài 1.14 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Cho AB,AB và ABB={xZ|(5x3x2)(x2+2x3)=0}

a) Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A và B.

b) Hãy xác định các tập hợp 

Phương pháp giải:A={xZ|x<4},

AB={xA|xB}

AB= {xA hoặc xB}

AB={xA|xB}

Lời giải:

a) A={3;2;1;0;1;2;3;...}

Tập hợp B là tập các nghiệm nguyên của phương trình (5x3x2)(x2+2x3)=0

Ta có:

 (5x3x2)(x2+2x3)=0[5x3x2=0x2+2x3=0[[x=0x=53[x=1x=3

Vậy B={3;0;1}.

b) AB={xA|xB}={3;0;1}=B

AB= {xA hoặc xB={3;2;1;0;1;2;3;...}=A

AB={xA|xB}={3;2;1;0;1;2;3;...}{3;0;1}={3;2;1;2;4;5;6;...}

Bài 1.15 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) (4;1][0;3)

b) (0;2][3;1)

c) (2;1)(;1]

d) R(;3]

Phương pháp giải:

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải:

a) Ta có:

 Bài 1.14 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giao của hai tập hợp là (4;1][0;3)=[0;1]

b) Ta có:

 Bài 1.14 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Hợp của hai tập hợp là (0;2](3;1]=(3;2]

c) Ta có:

 Bài 1.14 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Giao của hai tập hợp là (2;1)(;1]=(2;1)

d) Ta có:

 Bài 1.14 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phần bù của tập hợp (;3] trong R là R(;3]=(3;+)

Bài 1.16 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1: Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 người phiên dịch tiếng Anh, 30 người phiên dịch tiếng Pháp, trong đó có 16 người phiên dịch được cả hai thứ tiếng Anh và Pháp. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Ban tổ chức đã huy động bao nhiêu người phiên dịch cho hội nghị đó?

b) Có bao nhiêu người chỉ phiên dịch được tiếng Anh?

c) Có bao nhiêu người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp?

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu đồ Ven.

Lời giải:

Gọi A là tập hợp những người phiên dịch tiếng Anh, B là tập hợp những người phiên dịch tiếng Pháp.

Ta có: n(A)=35n(B)=30

Biểu đồ Ven

 Bài 1.15 trang 19 SGK Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)=35+3016=49

Vậy ban tổ chức đã huy động 49 người phiên dịch cho hội nghị đó

b) n(AB)=n(A)n(AB)=3516=19

Vậy có 19 người chỉ phiên dịch được tiếng Anh

c) n(BA)=n(B)n(BA)=3016=14

Vậy có 14 người chỉ phiên dịch được tiếng Pháp

Lý thuyết Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

1. Tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản (không định nghĩa) của toán học.

Các tập hợp thường được kí hiệu bằng những chữ cái in hoa: A,B,...,X,Y. Các phần tử của tập hợp được kí hiệu bằng các chữ in thường a,b,...,x,y. Kí hiệu aA để chỉ a là một phần tử của tập hợp A hay a thuộc tập hợp A. Ngược lại aA để chỉ a không thuộc A.

Một tập hợp có thể được cho bằng cách liệt kê các phần tử của nó hoặc được cho bằng cách nêu tính chất đặc trưng của các phần tử của nó.

Ví dụ: A={1,2} hay A={xR/x23x+2=0}.

Một tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu Ø .

2. Biểu đồ Ven

Để minh họa một tập hợp người ta dùng một đường cong khép kín giới hạn một phần mặt phẳng. Các điểm thuộc phần mặt phẳng này chỉ các phần tử của tập hợp ấy.

Toán 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tạp hợp | Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Tập hợp con

Ta gọi A là tập hợp con của B, kí hiệu ABxAxB

4. Hai tập hợp bằng nhau

Hai tập hợp A và B bằng nhau, kí hiệu A=B, nếu tất cả các phần tử của chúng như nhau

A=BAB và BA.

Toán 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tạp hợp | Kết nối tri thức (ảnh 2)
Đánh giá

0

0 đánh giá