Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xét hypebol (H) có phương trình chính tắc

466

Với giải Hoạt động 1 trang 49 Chuyên đề Toán 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 6: Hypebol; giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Bài 6: Hypebol

Hoạt động 1 trang 49 Chuyên đề Toán 10: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xét hypebol (H) có phương trình chính tắc là x2a2y2b2=1, trong đó a > 0, b > 0 (Hình 13).

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta xét hypebol (H) có phương trình chính tắc (ảnh 1)

a) Tìm toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H).

b) Hypebol (H) cắt trục Ox tại các điểm A1, A2. Tìm độ dài các đoạn thẳng OA1 và OA2.

Lời giải:

a) Toạ độ hai tiêu điểm F1, F2 của hypebol (H) là: F1(–c; 0) và F2(c; 0) với c=a2+b2.

b)

+) Vì A1 thuộc trục Ox nên toạ độ của A1 có dạng xA1;0.

Mà A1 thuộc (H) nên xA12a2+02b2=1xA12=a2xA1=axA1=a.

Ta thấy A1 nằm bên trái điểm O trên trục Ox nên xA1<0xA1=a  A1(–a; 0).

Khi đó OA1 = a02+002=a2=a(vì a > 0).

Vậy OA1 = a.

+) Vì A2 thuộc trục Ox nên toạ độ của A2 có dạng xA2;0.

Mà A2 thuộc (H) nên xA22a2+02b2=1xA22=a2xA2=axA2=a.

Ta thấy A2 nằm bên phải điểm O trên trục Ox nên xA2>0xA2=a  A2(a; 0).

Khi đó OA2 = a02+002=a2=a(vì a > 0).

Vậy OA2 = a.

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá