VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9

626

Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học trang 160, 161, 162, 163, 164 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Vật lí lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học

Mục I - Phần A, Trang 160,161,162 VBT Vật lí 9:

1. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước, chếch 300 so với mặt nước.

a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?

b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 600 ?

Lời giải:

a. + Khi tia sáng truyền qua mặt nước tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí.

+ Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 

b. + Góc tới bằng 600.

+ Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 600 ? Góc khúc xạ nhỏ hơn 600.

2

2.  Nêu hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ.

Lời giải:

Hai đặc điểm của thấu kính để có thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ:

+ Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.

+ Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm

3

3.  Chiếu vào thấu kính hội tụ một tia sáng song song với trục chính. Hãy vẽ tia sáng ló ra sau thấu kính.

Phương pháp giải:

Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì tia ló qua tiêu điểm.

Lời giải:

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 1)

4

Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ cho trên hình 58.1 (SGK trang 150).

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh.

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. 

Lời giải:

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 3)

5

Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính gì?

Lời giải chi tiết:

Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa là thấu kính phân kì.

6-10.

6. Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính gì?

7. Vật kính của máy ảnh là loại thấu kính gì? Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở đâu? Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?

8. Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? Hai bộ phận đó tương tự những bộ phận nào trong máy ảnh?

9. Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là những điểm gì?

10. Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?

Lời giải:

6. 

Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là thấu kính phân kì

7. 

+ Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.

+ Ảnh của vật cần chụp hiện lên ở chỗ đặt màn hứng ảnh.

+ Ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn vật, ngược chiều so với vật.

8. 

+ Xét về mặt quang học, hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới.

+ Hai bộ phận đó tương tự như những bộ phận: Thể thủy tinh tương tự như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới tương tự như màn hứng ảnh.

9. 

Giới hạn xa nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực viễn.

Giới hạn gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi là điểm cực cận.

10. 

- Hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị:

    + Không nhìn được các vật ở xa.

    + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường

- Khắc phục tật cận thị là làm cho mắt nhìn rõ được các vật ở xa.

- Kính cận là loại thấu kính phân kì.

11-16.

11. Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu cự của kính lúp có đặc điểm gì?

12. Hãy nêu một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ.

13. Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những ánh sáng màu nào?

14.  Làm thế nào để trộn hai ánh sáng có màu khác nhau? Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được có phải là một trong hai màu ban đầu hay không?

15. Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì? Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?

16. Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì ở nước biển?

Lời giải:

11.

- Kính lúp là dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ.

- Kính lúp là loại thấu kính hội tụ có tiêu cự không được dài hơn 25cm.

12.

+ Một ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt Trời, đèn điện, đèn ống,...

+ Hai ví dụ về cách tạo ra ánh sáng đỏ: Đèn led đỏ, chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, bút laze phát ra ánh sáng đỏ,...

13.

Cách nhận biết những ánh sáng màu có trong chùm sáng do một đèn ống phát ra: Chiếu chùm sáng phát ra từ đèn ống đến một lăng kính hay mặt ghi của một đĩa CD.

14.

+ Cách trộn hai chùm sáng màu vói nhau: Ta chiếu hai chùm sáng màu vào cùng một chỗ trên mặt một màn ảnh trắng hoặc cho hai chùm sáng đó đi theo cùng một phương vào mắt.

+ Sau khi trộn, màu của ánh sáng thu được không phải là một trong hai màu ban đầu, kết quả ta thu được một ánh sáng có màu khác với màu của hai ánh sáng ban đầu.

15.

- Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu đỏ.

- Chiếu ánh sáng đỏ vào một tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy gần như có màu đen.

16.

- Trong việc sản xuất muối, người ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng Mặt Trời

- Tác dụng này gây ra hiện tượng bay hơi ở nước biển.

Mục II - Phần A, Trang 162, 163, 164 VBT Vật lí 9:

17

Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được. 

A. Góc tới bằng 40030'; góc khúc xạ bằng 600.

B. Góc tới bằng 600; góc khúc xạ bằng 40030'.

C. Góc tới bằng 900; góc khúc xạ bằng 00.

D. Góc tới bằng 00; góc khúc xạ bằng 900.

Phương pháp giải:

Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

Lời giải:

Đáp án B. Góc tới bằng 600; góc khúc xạ bằng 40030'.

18

Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?

A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm

B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm

C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm

D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.

Phương pháp giải:

Đối với thấu kính hội tụ:

- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.

- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.

Lời giải:

Đáp án B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm.

19

Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ bao nhiêu xentimét?

A. 1 cm                            B. 5 cm

C. 20 cm                          D. 40 cm

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. 5 cm.

20

Bác Hoàng, bác Liên và bác Sơn đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?

A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão

B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận

C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.

D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.

Phương pháp giải:

Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.

Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.

Lời giải:

Đáp án D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.

21

Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d với mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 để thành câu có nội dung đúng:

a. Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ ta sẽ được ánh sáng...

b. Vật màu xanh có khả năng tán xạ mạnh ánh sáng...

c. Trộn ánh sáng màu vàng với ánh sáng màu xanh da trời ta sẽ được ánh sáng...

d. Mọi ánh sáng đều có...

1. tác dụng nhiệt.

2. màu lục.

3. màu xanh.

4. màu đỏ.

Lời giải:

a - 4; b - 3; c- 2; d - 1.

22.

Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20 cm. Thấu kính có tiêu cự 20 cm.

a. Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.

b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?

c. Ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?

Phương pháp giải:

- Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

 + Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.

 + Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.

Lời giải:

a. Ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 4)

b. Đó là ảnh ảo.

c. OA = OF = 20cm. OA’ = ?

Do A ≡ F nên BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO.

B' là giao điểm của hai đường chéo BO và AI => BB’ = B’O  (1)

Lại có: AB // A’B’ (cùng vuông góc với ∆)  (2)

Từ (1) và (2) AA=OAOA=12OA=12.20=10cm

23.

Vật kính của một máy ảnh là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm. Máy ảnh được hướng để chụp ảnh một vật cao 40cm, đặt cách máy l,2m.

a. Hãy dựng ảnh của vật trên màn hứng ảnh (không cần đúng tỉ lệ)

b. Dựa vào hình vẽ để tính độ cao của ảnh trên màn hứng ảnh.

Phương pháp giải:

Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh.

Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:

- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.

- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.

- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

Lời giải:

a) Ảnh của vật trên màn hứng ảnh.

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 5)

b) OF = OF’ = 8cm; AB = 40cm; OA = 1,2m = 120cm.

Ta có: ΔOABΔOABABAB=OAOA(1)

Lại có: ΔFOIΔFABOIAB=OFAF(2)

Mặt khác: AB = OI (3)

Từ (1), (2) và (3) OAOA=OFAFOAOA=OFOAOF120OA=8OA8

OA=607cm

Thay vào (1) ta được: 40AB=120607AB=2,86cm

24.

Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thể thủy tinh như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.

Lời giải:

 VBT Vật lí lớp 9 Bài 58: Tổng kết chương 3: Quang học | Giải VBT Vật lí lớp 9 (ảnh 6)

Khoảng cách từ mắt đến cửa: OA=5m=500cm

Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới: OA’ = 2cm

Chiều cao của cửa AB = 2m = 200cm

A’B’ là ảnh của cái cửa trên màng lưới.

Ta có: ΔOABΔOABABAB=OAOA

AB=AB.OAOA=200.2500=0,8cm

25

a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ, ta thấy ánh sáng màu gì?

b. Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu gì?

c. Chập hai kính lọc nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn, ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm. Đó có phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam hay không? Tại sao?

Lời giải:

a. Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc màu đỏ ta thấy ánh sáng có màu đỏ.

b. Nhìn ngọn đèn đó qua kính lọc màu lam ta thấy ánh sáng có màu lam.

c. Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam mà là thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mỗi kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được.

26

Có một căn nhà trồng các chậu cây cảnh dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây cảnh bị còi cọc, rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng Mặt Trời? Tại sao?

Lời giải:

Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng sinh học của ánh sáng.

Không có ánh sáng cây không thể quang hợp để tạo ra chất dinh dưỡng cần thiết để nuôi cây, chính vì vậy mà cây còi cọc và chết đi.

Đánh giá

0

0 đánh giá