Toán lớp 6 trang 45 -46 Câu hỏi trắc nghiệm Chân trời sáng tạo

358

Với giải Toán 6 trang 45-46 Câu hỏi trắc nghiệm Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối Chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 1

Toán 6 trang 45-46 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1

Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ " thanh”. Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Phương pháp giải:

Các phần tử của tập hợp được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn{}, cách nhau bởi dấu chấm phảy. Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự tùy ý

Lời giải 

X = {t; h; a; n; h}.

Đáp án: A

Câu 2

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x ∈ N | x < 5}.

(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}.

Phương pháp giải:

Các phần tử của tập hợp được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn{}, cách nhau bởi dấu chấm phảy. Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự tùy ý

Lời giải 

(C) sai vì thiếu phần tử 5

Đáp án: C

Câu 3

Cách viết nào sao đây là sai:

(A) a + b = b + a.

(B) ab = ba.

(C) ab + ac = a(b + c).

(D) ab - ac = a(c - b).

Phương pháp giải:

Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Lời giải

(D) sai vì ab - ac=a(b-c)

Đáp án: D

Câu 4

Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:

(A) 11 . 12 = 122.

(B) 13 . 99 = 1170.

(C) 14 . 99 = 1386.

(D) 45 . 9 = 415.

Phương pháp giải:

- Nhân 1 số có 2 chữ số với 11, ta giữ nguyên 2 chữ số của số đó và xen tổng của 2 chữ số đó vào giữa

- Nhân 1 số với 99, ta nhân số đó với 100 rồi trừ đi số đó

Lời giải 

14 . 99 = 1386.

Đáp án: C

Câu 5

ƯCLN(18, 24) là:

(A) 24

(B) 18

(C) 12

(D) 6

Phương pháp giải:

Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải

Ta có: 

18 = 2 . 32

24 = 23 . 3

ƯCLN(18,24)=2.3=6

Đáp án:D

Câu 6

BCNN(3, 4, 6) là:

(A) 72

(B) 36

(C) 12

(D) 6

Phương pháp giải:

Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó.

Tích đó là BCNN phải tìm.

Lời giải

3 = 3

4 =22

6 = 2.3

BCNN(3,4,6) = 22 . 3 = 12

Đáp án: C

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Toán 6 trang 46 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lí nếu có thể)...

Toán 6 trang 46 bài 2: Tìm các chữ số x, y biết:...

Toán 6 trang 46 Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:...

Toán 6 trang 46 Bài 4: Trong dịp "Hội xuân", để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A...

Toán 6 trang 46 Bài 5: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân...

Toán 6 trang 46 Bài 6: Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiều hình như vậy?

Toán 6 trang 46 Bài 7: a) Hoàn thiện bảng sau vào vở....

Toán trang 47 Bài 8: Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 bút chì vào trong các túi...

Toán 6 trang 47 Bài 9: Đố vui:...

 

Đánh giá

0

0 đánh giá