SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 31 Bài 19: Phương trình đường thẳng

261

Với giải Câu hỏi trang  31 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 19: Phương trình đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 31 Bài 19: Phương trình đường thẳng

Bài 7.1 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm D(0; 2) và hai vectơ n=(1;-3),u=(1;3).

a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua D và nhận n là một vectơ pháp tuyến.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua D và nhận u là một vectơ chỉ phương.

Lời giải:

a)

Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua D và nhận là một vectơ pháp tuyến là:

1(x – 0) – 3(y – 2) = 0

⇔ x – 3y + 6 = 0

Vậy d: x – 3y + 6 = 0.

b)

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua D và nhận là một vectơ chỉ phương là:

Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm D(0; 2) và hai vectơ n = (1;-3), u = (1;3)

Bài 7.2 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(1; 2), B(0; –1) và C(–2; 3). Lập phương trình tổng quát của đường thẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC.

Lời giải:

Đường thẳng d qua A và vuông góc với đường thẳng BC nhận vectơ BC làm vectơ pháp tuyến.

BC = (–2 – 0; 3 + 1) = (–2; 4)

Phương trình của đường thẳng d là:

–2(x – 1) + 4(y – 2) = 0

⇔ –2x + 2 + 4y – 8 = 0

⇔ –2x + 4y – 6 = 0

⇔ x – 2y + 3 = 0

Vậy d: x – 2y + 3 = 0.

Bài 7.3 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(2; 3). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB và viết phương trình tham số của đường thẳng AB

Lời giải:

Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB chính là vectơ AB.

Ta có: AB = (1; 1)

Đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 2) có vectơ chỉ phương AB = (1; 1) có phương trình tham số là: 

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; 2) và B(2; 3). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB

Bài 7.4 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x – y + 5 = 0. Tìm tất cả các vectơ pháp tuyến có độ dài 25 của đường thẳng ∆.

Lời giải:

Dựa vào phương trình tổng quát của đường thẳng ∆: 2x – y + 5 = 0. Đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là n=(2;-1) nên các vectơ pháp tuyến của ∆ có dạng là n'=(2t;-t). Theo giả thiết ta có:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x – y + 5 = 0

⇔ 4t2 + t2 = 20

⇔ 5t2 = 20

⇔ t2 = 4

⇔ t = ±2

Với t = 2, ta được vectơ pháp tuyến thỏa mãn yêu cầu đề bài là: n1' = (4; –2)

Với t = – 2, ta được vectơ pháp tuyến thỏa mãn yêu cầu đề bài là: n2' = (–4; 2).

Vậy có hai vectơ pháp tuyến thỏa mãn là n1' = (4; –2) và n2' = (–4; 2).

Bài 7.5 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình y = –2x + 3. Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d.

Lời giải:

Ta có: y = –2x + 3 ⇔ 2x + y – 3 = 0

Phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 2x + y – 3 = 0.

Từ phương trình tổng quát ta thấy đường thẳng d: 2x + y – 3 = 0 có một vectơ pháp tuyến là: n = (2; 1), do đó, nó có một vectơ chỉ phương là u = (1; –2).

Thay x = 1 vào phương trình tổng quát ta có: y = 1.

Chọn điểm (1; 1) thuộc đường thẳng d: 2x + y – 3 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng này là:

Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình y = –2x + 3

Bài 7.6 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(2; 1) và đường thẳng Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(2; 1) và đường thẳng ∆. Tìm điểm N thuộc đường thẳng ∆ sao cho MN=2

Lời giải:

Do N thuộc đường thẳng ∆ nên tọa độ của N có dạng: (2 – t; 2t).

Ta có: MN = (2 – t – 2; 2t – 1) = (–t; 2t – 1)

MN=2

(-t)2+(2t-1)2=2

⇔ (– t)2 + (2t – 1)2 = 2

⇔ t2 + 4t2 – 4t + 1 = 2

⇔ 5t2 – 4t – 1 = 0

⇔ t = 1 hoặc t = -15

Với t = 1, ta có N(1; 2)

Với t = -15, ta có N115;-25.

Vậy có hai điểm N thỏa mãn là N(1; 2) và N115;-25.

Bài 7.7 trang 31 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có toạ độ ba đỉnh A(0; –1), B(2; 3) và C(–4; 1). Lập phương trình tham số của đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC.

Lời giải:

Gọi d là đường trung bình ứng với cạnh BC của tam giác ABC nên d // BC và d đi qua trung điểm M của AB, do đó:

Đường thẳng d nhận vectơ BC = (–4 – 2; 1 – 3) = (–6; –2) là một vectơ chỉ phương.

Tọa độ trung điểm M là xM = 0+22=1; yM = (-1)+32=1.

Suy ra M(1; 1) thuộc d.

Phương trình tham số của d là:

Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có toạ độ ba đỉnh A(0; –1), B(2; 3) và C(–4; 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá