Toán 10 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương VII

613

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương VII sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Kết nối tri thức: Bài tập cuối chương VII

A. Trắc nghiệm

Câu hỏi trang 58 Toán 10

Bài 7.26 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

A. 2xy+1=0

B. {x=2ty=t

C. x2+y2=1

D. y=2x+3

Phương pháp giải:

Phương trình tham số của đường thằng có dạng x = x0 + aty = y0 + bt(t  )

Lời giải:

Chọn B

Bài 7.27 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

A. x2y+3=0

B. {x=2+ty=3t

C. y2=2x

D. x210+y26=1

Phương pháp giải:

Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng ax + by + c = (a2 + b2  0).

Lời giải:

Chọn A

Bài 7.28 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

A. x2y2=1

B. (x1)2+(y2)2=4

C. x2+y2=2

D. y2=8x

Phương pháp giải:

Phương trình đường tròn có dạng (x - a)2 + (y - b)2 = c2 hoc x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0.

Lời giải:

Phương trình x2+y2=2 là một phương trình đường tròn với O(0;0) là tâm và bán kính R=2.

Chọn C

Bài 7.29 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

A. x29+y29=1

B. x21+y26=1

C. x24y21=1

D. x22+y21=1

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1(a>b>0).

Lời giải:

Chọn D

Bài 7.30 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hyperbol?

A. x23y22=1

B. x21y26=1

C. x26+y21=1

D. x22+y21=1

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của hyperbol có dạng x2a2-y2b2=1.

Lời giải:

Chọn B.

Bài 7.31 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. x2=4y

B. x2=6y

C. y2=4x

D. y2=4x

Phương pháp giải:

Phương trình chính tắc của parabol là y2=2px(p>0).

Lời giải:

Chọn C.

B. Tự luận

Bài 7.32 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho A(1;-1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức diện tích SABC=12d(A, BC).BC

Lời giải:

Ta có BC=(5;1), suy ra BC=(5)2+(1)2=26, đồng thời nBC=(1;5).

Mặt khác BC đi qua điểm B(3;5) nên phương trình BC là x5y+22=0

Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là AH=d(A,BC)=|15(1)+22|12+(5)2=2826

Diện tích của tam giác ABC là SABC=12AH.BC=12.2826.26=14

Bài 7.33 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Phương pháp giải:

a) Đường tròn tâm A bán kính AB.

b) uAB=AB=(4;1)nAB=(1;4) và AB đi qua A(1;0).

c) Đường tròn tâm O(0;0) và bán kính R=d(O,AB).

Lời giải:

Phương trình đường tròn tâm A bán kính AB là (x+1)2+y2=17

b) Ta có uAB=AB=(4;1)nAB=(1;4).

Phương trình AB là 1(x+1)4y=0x4y+1=0.

c) Bán kính của đường tròn tâm O, tiếp xúc với đường thẳng AB là

R=d(O,AB)=|04.0+1|12+(4)2=117

Phương trình đường tròn tâm O tiếp xúc AB là x2+y2=117

Bài 7.34 trang 58 SGK Toán 10 Tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y24x+6y12=0.

a) Tìm toạ độ tâm I và bán kính R của (C).

b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thức xác định tâm và bán kính

b) Thay tọa độ điểm M thỏa mãn phương trình đường tròn. Tiếp tuyến d đi qua điểm M và có nd=IM.

Lời giải:

a) Ta có I(2;3) và R=22+(3)2(12)=5

b) Ta có: 52+124.5+6.112=0. Suy ra M thuộc (C). Tiếp tuyến d của (C) tại M có vectơ pháp tuyến là nd=IM=(3;4), đồng thời d đi qua điểm M(5;1).

Vậy phương trình  của d là  3(x5)+4(y1)=03x+4y19=0.

Câu hỏi trang 59 Toán 10

Bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 Tập 2: Cho elip (E): x2a2+y2b2=1(a>b>0)

a) Tìm các giao điểm A1,A2  của (E) với trục hoành và các giao điểm B1,B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2,B1B2.

b) Xét một điểm bất kì M(xo;yo) thuộc (E).

Chứng minh rằng, b2xo2+yo2a2 và bOMa.

Chú ý: A1A2,B1B2tương ứng được gọi là trục lớn, trục nhỏ của elip (E) và tương ứng có độ dài là 2a, 2b.

Phương pháp giải:

a) Tọa độ A1,A2 thỏa mãn phương trình (E) và y=0. Tọa độ B1,B2thỏa mãn phương trình (E) và x=0.

b) Sử dụng tính chất  a>b>0  và đẳng thức xo2a2+yo2b2=1.

Lời giải:

a) Các giao điểm của (E) với trục hoành có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

{x2a2+y2b2=1y=0{x±ay=0{A1(a;0)A2(a;0)

Các giao điểm của (E) với trục tung có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

{x2a2+y2b2=1x=0{x=0y=±b{B1(0;b)B2(0;b)

Ta có A1A2=2a,B1B2=2b.

b) Do M thuộc (E) nên ta có xo2a2+yo2b2=1

Do a>b>0 nên ta có xo2a2xo2b2. Suy ra 1xo2b2+yo2b2b2xo2+yo2

Tương tự ta có yo2a2yo2b2 nên 1yo2a2yo2b2a2xo2+yo2

Vậy b2xo2+yo2a2

Ta có OM=xo2+yo2 suy ra bOMa

Bài 7.36 trang 59 SGK Toán 10 Tập 2: Cho hypebol có phương trình: x2a2y2b2=1

 a) Tìm các giao điểm A1,A2của hypebol với trục hoành (hoành độ của A1nhỏ hơn của A2).

b) Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì xa , nêu điêm M(x, y) thuộc nhánh nằm bên phải trực tung của hypebol thì xa.

c) Tìm các điểmM1,M2 tương ứng thuộc các nhánh bên trái, bên phải trực tung của hypebol để M1M2 nhỏ nhất.

Phương pháp giải:

a) Tọa độ A1,A2 thỏa mãn phương trình của (H) và y=0.

b) Sử dụng x2a2=1+y2b21

c) M1M2|x2x1||a(a)|=2a

Lời giải:

a) Các giao điểm của (H) với trục hoành có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

{x2a2y2b2=1y=0{x=±ay=0{A1(a;0)A2(a;0)

b) Với M(x;y) thuộc (H) ta có x2a2=1+y2b21x2a2[xaxa

Do đó nếu M(x;y) thuộc bên trái trục tung khi thì x<0, suy ra xa.

Nếu M(x;y) thuộc bên phải trục tung khi thì x>0, suy ra xa.

c) Gọi M1(x1;y1),M2(x2;y2). Vì M1 thuộc nhánh bên trái trục tung nên ta có  x1a,M2 thuộc nhánh bên phải trục tung nên ta có x2a.

Suy ra M1M2=(x2x1)2+(y2y1)2(x2x1)2=|x2x1||a(a)|=2a

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {y2y1=0x2=ax1=a{x2=ax1=ay1=y2=0{M1(a;0)M2(a;0)

Bài 7.37 trang 59 SGK Toán 10 Tập 2: Một cột trụ hình hypebol (H.736), có chiều cao 6 m, chỗ nhỏ nhất chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới  hai chữ số sau dấu phẩy).

Lời giải:

Gắn hệ trục tọa độ với gốc tọa độ trùng với trung điểm của đoạn thẳng ứng với mặt cắt ngang nhỏ nhất của cột trụ.

Khi đó ta có phương trình của (H) là x20,16y216=1

Độ rộng của trụ ứng với độ cao 5m ứng với điểm trên (H) có tung độ bằng 2

Suy ra x20,162216=1x0,45

Vậy độ rộng của cột trụ tại điểm có chiều cao 5m xấp xỉ bằng 2.0,45=0,9(m).

Đánh giá

0

0 đánh giá