Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1. Phương trình đường tròn
HĐ1 trang 43 SGK Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a;b), bán kính R (H.7.13). Khi đó, một điểm M(x;y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều kiện đại số nào?
Lời giải:
Điểm thuộc đường tròn tâm , bán kính khi và chỉ khi hay
Luyện tập 1 trang 44 SGK Toán 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn .
Phương pháp giải:
Đường tròn tâm I(a;b) bán kính R có phương trình là:
.
Lời giải:
Phương trình của là .
Vậy có tâm và bán kính .
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
Phương trình là phương trình đường tròn khi và chỉ khi .
Lời giải:
a) Đây không phải là dạng của phương trình đường tròn (hệ số bằng -1).
b) Vì nên phương trình đã cho không là phương trình tròn.
c) Vì nên phương trình đã cho là phương trình tròn có tâm và bán kính .
Luyện tập 3 trang 45 SGK Toán 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm .
Phương pháp giải:
Tâm là giao điểm của hai đường trung trực của tam giác MNP và bán kính .
Lời giải:
Gọi lần lượt là đường trung trực của hai đoạn thẳng MN, NP. Đường thẳng d đi qua trung điểm I của đoạn MN và vuông góc với MN.
Ta có:
Phương trình tổng quát của là: .
Tương tự, ta có phương trình đường thẳng là: .
Gọi là tâm đường tròn đi qua ba điểm M, N, P. Khi đó , do đó tọa điểm thỏa mãn hệ phương trình
Từ đó ta tìm được
Vậy phương trình đường tròn là: .
Cách 2:
Gọi phương trình đường tròn cần tìm là (C):
thuộc (C) nên ta có:
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm M, N, P là: hay .
Vận dụng trang 45 SGK Toán 10 Tập 2: Bên trong một hồ bơi, người ta dự định thiết kế hai bể sục nửa hình tròn bằng nhau và một bể sục hình tròn (H7.14) để người bơi có thể ngồi tựa lưng vào thành các bề sục thư giãn. Hãy tìm bán kính của các bể sục đề tồng chu Vị của ba bể là 32 m mà tổng diện tích (chiếm hồ bơi) là nhỏ nhất. Trong tính toán, lấy 13, 14, độ dài tính theo mét và làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai.
Lời giải:
Gọi bán kính bể hình tròn và bể nủa hình tròn tương ứng là x, y (m). Khi đó, tổng chu vi ba bể là 32 m khi và chỉ khi 1,57x + 2,57y-8=0.
Gọi tổng diện tích của ba bể sục là S (). Khi đó .
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, xét đường tròn (C): có tâm O(0, 0), bán kính và đường thẳng .
Ta có S nhỏ nhất khi R nhỏ nhất; thuộc đường thẳng , đồng thời M thuộc đường tròn . Bài toán chuyển thành: Tìm R nhỏ nhất để và có ít nhất một điểm chung. Điều đó tương đương với tiếp xúc với , đồng thời M trùng với H là hình chiếu vuông góc của O trên
Ta có: suy ra .
Phương trình OH là
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ
Vậy bán kính của bể tròn và bể nửa hình tròn tương ứng là 1,38m và 2,27m.
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
HĐ2 trang 46 SGK Toán 10 Tập 2: Cho đường tròn và điểm .
a) Chứng minh điểm thuộc đường tròn .
b) Xác định tâm và bán kính đường tròn .
c) Gọi là tiếp tuyến của tại M. Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến của đường thẳng . Từ đó, viết phương trình đường thẳng .
Lời giải:
a) Thay tọa độ điểm vào phương trình đường tròn ta được: . Vậy điểm M thỏa mãn phương trình đường tròn .
b) Đường tròn có tâm và .
c) Ta có: . Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn là:
Luyện tập 4 trang 46 SGK Toán 10 Tập 2: Cho đường tròn . Viết phương trình tiếp tuyến của tại điểm .
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua N và có vecto pháp tuyến là .
Lời giải:
Đường tròn có tâm . Đường thẳng đi qua điểm nhận làm vecto pháp tuyến là .
Bài tập
Bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn
Phương pháp giải:
Phương trình (C): (x - a)2 + (y - b)2 = R2 có tâm I(a; b) và bán kính R.
Lời giải:
Phương trình của là: . Vậy có tâm và .
Bài 7.14 trang 47 SGK Toán 10 Tập 2: Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.
a) x2 + y2 + xy + 4x – 2 = 0;
b) x2 + y2 – 2x – 4y + 5 = 0;
c) x2 + y2 + 6x – 8y + 1 = 0.
Lời giải:
a) Phương trình x2 + y2 + xy + 4x – 2 = 0 không có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a, b, c là các số thực nên đây không phải phương trình đường tròn.
b) x2 + y2 – 2x – 4y + 5 = 0 ⇔ x2 + y2 – 2 . 1 . x – 2 . 2 . y + 5 = 0.
Các hệ số: a = 1, b = 2, c = 5.
Ta có: a2 + b2 – c = 12 + 22 – 5 = 0 nên đây cũng không phải phương trình đường tròn.
c) x2 + y2 + 6x – 8y + 1 = 0 ⇔ x2 + y2 – 2 . (– 3) . x – 2 . 4 . y + 1 = 0.
Các hệ số: a = – 3, b = 4, c = 1.
Ta có: a2 + b2 – c = (– 3)2 + 42 – 1 = 24 > 0 nên đây là phương trình đường tròn.
Đường tròn này có tâm I(– 3; 4) và bán kính R = =
Bài 7.15 trang 47 SGK Toán 10 Tập 2: Viết phương trình của đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
a) Có tâm I(-2; 5) và bán kính R= 7;
b) Có tâm I(1;-2) và đi qua điểm A(-2, 2);
c) Có đường kính AB, với A(-1; -3), B(-3; 5);
d) Có tâm I(1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng x+2y +3 = 0.
Phương pháp giải:
a) Đường tròn có tâm và bán kính R có phương trình là:
b) có tâm I và bán kính .
c) có tâm I là trung điểm AB và bán kính .
d) có tâm và bán kính .
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn là: .
b) Bán kính đường tròn là:
Phương trình đường tròn là:
c) Gọi là trung điểm AB. Vậy tọa độ điểm I là:
Bán kính đường tròn là:
Phương trình đường tròn là:
d) Bán kính đường tròn là:
Phương trình đường tròn là:
Lời giải:
Giả sử tâm đường tròn là điểm . Ta có:
Vì nên:
Vậy và
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là:
Cách 2:
Gọi phương trình đường tròn cần tìm là (C):
thuộc (C) nên ta có:
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là: hay
Phương pháp giải:
Tiếp tuyến đi qua M và có vecto pháp tuyến là .
Lời giải:
Đường tròn có tâm . Đường thẳng đi qua điểm nhận làm vecto pháp tuyến có phương trình là .
Bài 7.18 trang 47 SGK Toán 10 Tập 2: Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng toạ độ. Theo đó, tại thời điểm t () vật thể ở vị trí có toạ độ.
a) Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.
b) Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.
Phương pháp giải:
a) Thay và để tìm tọa độ của chất điểm .
b) Khử bằng cách sử dụng đẳng thức .
Lời giải:
a) Vị trí ban đầu ứng với , suy ra vật thể ở vị trí có tọa độ là .
Vị trí kết thúc ứng với , suy ra vật thể ở vị trí có tọa độ là .
b) Từ đẳng thức ta suy ra
Do đó, M thuộc đường tròn có phương trình
Đường tròn có tâm , bán kính và nhận AB làm đường kính.
Khi thì và . Do đó, và .
Vậy quỹ đạo của vật thể là nửa đường tròn đường kính AB vẽ trên nửa mặt phẳng chứa điểm bờ AB.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.