Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)

443

Với giải Câu hỏi 7.55 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương VII giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)

Bài 7.55 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4).

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC.

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC.

Lời giải:

a)

Ta có AB=2;6 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB nên vectơ u=1;3 cũng là một vectơ chỉ phương của AB.

Đường thẳng AB đi qua điểm A(1; –1) và nhận u=1;3 là một vectơ chỉ phương có phương trình tham số là Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)

b)

Do AH vuông góc với BC nên BC=-5;-1 là một vectơ pháp tuyến của đường cao AH.

Đường cao AH đi qua điểm A(1; –1) nhận n=-BC=5;1 là một vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là:

5(x – 1) + 1(y + 1) = 0

⇔ 5x – 5 + y + 1 = 0

⇔ 5x + y – 4 = 0.

c)

Đường thẳng BC nhận vectơ BC=-5;-1 là một vectơ chỉ phương nên BC nhận n'=1;-5 là một vectơ pháp tuyến.

Do đó phương trình đường thẳng BC là:

1(x – 3) – 5(y – 5) = 0

⇔ x – 3 – 5y + 25 = 0

⇔ x – 5y + 22 = 0.

Khoảng cách từ điểm A(1; –1) đến đường thẳng BC là

Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)

d)

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng AB và AC có hai vectơ chỉ phương lần lượt là: AB=2;6,AC=-3;5

Khi đó

Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)

Do α là góc giữa hai đường thẳng nên sinα > 0.

Lại có sin2α + cos2α = 1.

sinα=1-cos2α=785

Đánh giá

0

0 đánh giá