Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 47: Bài tập cuối chương VII

539

Với giải Câu hỏi trang 47 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương VII giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 47: Bài tập cuối chương VII

Bài 7.38 trang 47 SBT Toán 10 Tập 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. 16x2 – 5y2 = –80;

B. x2 = 4y;

C. x24-y21=1;

D. x24+y21=1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình chính tắc của đường hypebol có dạng x2a2-y2b2=1. (trong đó a, b > 0)

Do đó, x24-y21=1là một phương trình chính tắc của đường hypebol.

Bài 7.39 trang 47 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai điểm A(–1; 0) và B(–2; 3). Phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB là

A. x – 3y + 11 = 0;

B. x – 3y + 1 = 0;

C. –x – 3y + 7 = 0;

D. 3x + y + 3 = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB nhận vectơ AB=-1;3 là vectơ pháp tuyến.

Phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB là:

–1(x + 2) + 3(y – 3) = 0

⇔ –x + 3y – 2 – 9 = 0

⇔ x – 3y + 11 = 0.

Bài 7.40 trang 47 SBT Toán 10 Tập 2: Cho điểm A(2; 3) và đường thẳng d: x + y + 3 = 0. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là

A. 613;

B. 42;

C. 8;

D. 22.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

Cho điểm A(2; 3) và đường thẳng d: x + y + 3 = 0

Bài 7.41 trang 47 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng d: x – 2y – 5 = 0 và k: x + 3y + 3 = 0. Góc giữa hai đường thẳng d và k là

A. 30°;

B. 135°;

C. 45°;

D. 60°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét d: x – 2y – 5 = 0 và k: x + 3y + 3 = 0 có các vectơ pháp tuyến lần lượt là:

nd=1;-2

nk=1;3

Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng d và k.

Ta có: Cho hai đường thẳng d: x – 2y – 5 = 0 và k: x + 3y + 3 = 0

Vậy góc giữa hai đường thẳng là φ = 45°.

Đánh giá

0

0 đánh giá