Với giải Câu hỏi trang 47 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương VII giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 47: Bài tập cuối chương VII
A. 16x2 – 5y2 = –80;
B. x2 = 4y;
C. ;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình chính tắc của đường hypebol có dạng . (trong đó a, b > 0)
Do đó, là một phương trình chính tắc của đường hypebol.
A. x – 3y + 11 = 0;
B. x – 3y + 1 = 0;
C. –x – 3y + 7 = 0;
D. 3x + y + 3 = 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB nhận vectơ là vectơ pháp tuyến.
Phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB là:
–1(x + 2) + 3(y – 3) = 0
⇔ –x + 3y – 2 – 9 = 0
⇔ x – 3y + 11 = 0.
A. ;
B. ;
C. 8;
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:
A. 30°;
B. 135°;
C. 45°;
D. 60°.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét d: x – 2y – 5 = 0 và k: x + 3y + 3 = 0 có các vectơ pháp tuyến lần lượt là:
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng d và k.
Ta có:
Vậy góc giữa hai đường thẳng là φ = 45°.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7.44 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Đường thẳng qua A(1; –1) và B(–2; –4) có phương trình là...
Bài 7.55 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)...
Bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(–1; 0) và B(3; 1)...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.