Với giải Câu hỏi trang 50 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương VII giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Toán 10 Kết nối tri thức trang 50: Bài tập cuối chương VII
Bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(–1; 0) và B(3; 1).
a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.
b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.
c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.
Lời giải:
a)
Đường tròn tâm A đi qua B có bán kính R = AB = .
Vậy phương trình đường tròn tâm A đi qua B là:
(x + 1)2 + (y – 0)2 = ()2
⇔ (x + 1)2 + y2 = 17.
b)
Ta có là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. Do đó là một vectơ pháp tuyến của AB.
Phương trình đường thẳng AB là:
–1(x + 1) + 4(y – 0) = 0
⇔ –x – 1 + 4y = 0
⇔ x – 4y + 1 = 0.
c)
Đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB có bán kính là
Vậy phương trình đường tròn tâm O tiếp xúc với AB là
.
Bài 7.57 trang 50 SBT Toán 10 Tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 4x + 6y – 12 = 0.
a) Tìm toạ độ tâm I và bán kính R của (C).
b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.
Lời giải:
a)
Xét phương trình đường tròn (C) , ta có:
I (a; b) với a = – 4 : (–2) = 2, b = 6 : (–2) = –3, do đó, I (2; –3)
.
b)
Thay toạ độ điểm M vào phương trình của đường tròn (C) ta có
52 + 12 – 4.5 + 6.1 – 12 = 0 (luôn đúng)
nên điểm M thuộc đường tròn (C).
Tiếp tuyến d của (C) tại điểm M là đường thẳng đi qua M và vuông góc với IM nên có một vectơ pháp tuyến là .
Vậy phương trình của tiếp tuyến d là:
3(x – 5) + 4(y – 1) = 0
⇔ 3x + 4y – 19 = 0.
a) y2= 10x.
b) x2 – y2 = 1.
c) .
Lời giải:
a)
y2 = 10x là phương trình chính tắc của parabol.
Ta có y2 = 10x = 2px ⇒ p = 5 .
Parabol trên có tiêu điểm là , phương trình đường chuẩn là .
b)
x2 – y2 = 1 là phương trình chính tắc của hypebol với a = b = 1 nên
Tiêu điểm là tiêu cự là .
c)
là phương trình chính tắc của elip với a2 = 25, b2 = 16,
Tiêu điểm là F1(–3; 0), F2(3; 0), tiêu cự F1F2 = 2c = 2.3 = 6.
Lời giải:
Elip có a2 = 25, b2 = 9, c = nên hai tiêu điểm là F1(–4; 0), F2(4; 0).
Do M nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông nên M nằm trên đường tròn (C) tâm O đường kính F1F2 = 2.4 = 8 nên bán kính là R = 4.
Phương trình đường tròn (C) là:
x2 + y2 = 42 hay x2 + y2 = 16.
Khi đó toạ độ của M là nghiệm của hệ phương trình
Vậy ta tìm được bốn điểm M thoả mãn là .
Lời giải:
Phương trình chính tắc của (P) có dạng y2 = 2px.
Do (P) đi qua điểm A(2; 4) nên ta có: 42 = 2p.2 ⇔ p = 4 .
Vậy phương trình chính tắc của (P) là: y2 = 8x với tiêu điểm F(2; 0).
Ta còn viết phương trình (P) dưới dạng: .
Ta có:
Do điểm M thuộc (P) nên toạ độ của điểm M có dạng
Từ giả thiết MF = 5 ta suy ra:
MF2 = 25
Đặt t2 = X (X ≥ 0) ta có:
(*) ⇔
Với X = 24 ⇔
Vậy có hai điểm M thoả mãn là .
Bài 7.61 trang 50 SBT Toán 10 Tập 2: Hình vẽ bên minh hoạ một phòng thì thầm (whispering gallery) với mặt cắt ngang là một hình bán elip với chiều cao 24 feet và chiều rộng 80 feet. Một âm thanh được phát ra từ một tiêu điểm của phòng thì thầm có thể được nghe thấy tại tiêu điểm còn lại. Hỏi hai người nói thầm qua lại với nhau thì sẽ cách trung tâm của phòng bao nhiêu mét ? Theo đơn vị đo lường quốc tế, 1 feet = 0,3048 m.
Lời giải:
Theo đề bài, mặt cắt ngang là một hình bán elip với chiều cao 24 feet và chiều rộng 80 feet nên mặt cắt của phòng thì thầm là một nửa elip có a = 40 feet, b = 24 feet nên feet
Vậy nếu hai người nói chuyện với nhau trong phòng thì sẽ cách trung tâm phòng một nửa tiêu cự là c = 32 feet = 32 . 0,3048 m = 9,7536 m.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7.44 trang 48 SBT Toán 10 Tập 2: Đường thẳng qua A(1; –1) và B(–2; –4) có phương trình là...
Bài 7.55 trang 49 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4)...
Bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(–1; 0) và B(3; 1)...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.