Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 48 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ

408

Với giải Câu hỏi trang 48 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 48 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ

Vận dụng 1 trang 48 Toán 10 Tập 2: Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm M(1;1) với Vectơ vận tốcv=(40;30)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô

b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4

Vận dụng 1 trang 48 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Phương trình tham số của đường thẳng d:{x=1+40ty=1+30t

b) Thay t=2 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.2=81y=1+30.2=61

Vậy khi t=2 thì tọa độ của ô tô là (81;61)

Thay t=4 vào phương trìnhd:{x=1+40ty=1+30t  ta được {x=1+40.4=161y=1+30.4=121

Vậy khi t=4 thì tọa độ của ô tô là (161;121).

HĐ Khám phá 3 trang 48 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến. Với mỗi điểm M(x;y) thuộc Δ, chứng tỏ rằng điểm M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình:

ax+by+c=0 (với c=ax0by0)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm tọa độ điểm qua M0 và a,b

Bước 2: Thay vào phương trình

Lời giải

Δ nhận vectơ n=(a;b) làm vectơ pháp tuyến, suy ra vectơ chỉ phương của Δ là u=(b;a)

và M0 thuộc đường thẳng Δ nên Δ nhận MM0làm vectơ chỉ phương

MM0=(x0x;y0y), suy ra {x0x=by0y=a{x=x0by=y0+a

Suy ra M(x0u1;y0u2)

Thay tọa độ điểm vào phương trình ax+by+c=0 ta có:

a(x0b)+b(y0+a)+c=(ab+ba)+(ax0+by0+c)=0      (đúng vì ax0by0=c)

Vậy M(x;y) thỏa mãn phương trình đã cho.

Đánh giá

0

0 đánh giá