SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương IX

570

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài tập cuối chương IX Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương IX

I. TRẮC NGHIỆM

Câu hỏi trang 77 SBT Toán 10

Bài 1 trang 77 SBT Toán 10: Cho hai vectơ a=(4;3) và b=(1;7). Góc giữa hai vectơ a và b là:

A. 90   

B. 60 

C. 45 

D. 30

Phương pháp giải:

(a;b) và (c;d) là hai vectơ. Góc giữa hai vectơ này được tính qua công thức:  cosφ=ac+bda2+b2c2+d2

Lời giải:

Ta có: cosφ=4.1+3.742+3212+72=12φ=45

Chọn C.

Bài 2 trang 77 SBT Toán 10: Cho hai điểm M (1;-2) và N (-3;4). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 4  

B. 6  

C. 36      

D. 213

Phương pháp giải:

Cho hai điểm A(a1,a2),B(b1,b2)AB=(a1b1)2+(a2b2)2

Lời giải:

MN=(31;4(2))=(4;6)MN=(4)2+62=213

Chọn D.

Bài 3 trang 77 SBT Toán 10: Trong tam giác ABC có A(1;1),B(1;3),C(1;1). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhau

B. ABC là tam giác có ba góc đều nhọn

C. ABC là tam giác cân tại B (BA = BC)

D. ABC là tam giác vuông cân tại A

Phương pháp giải:

Tính các vectơ AB,AC,BC và tìm ra tính chất của tam giác ABC

Lời giải:

Ta có: AB=(2;2),AC=(2;2),BC=(0;4)

AB=AC=22,BC=4 hay tam giác ABC cân tại A (1)

=> Loại A, C.

AB.AC=2.2+2.(2)=0ABAC => Tam giác ABC vuông tại A (2)

=> Loại B.

Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác vuong cân tại A

Chọn D.

Bài 4 trang 77 SBT Toán 10: Cho phương trình tham số của đường thẳng d:{x=5+ty=92t. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của (d):

A. 2x+y1=0        

B. 2x+3y+1=0     

C. x+2y+2=0       

D. x+2y2=0

Phương pháp giải:

- Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua M(x1,y1) nhận a2=(c;d) là vectơ chỉ phương là:

+ Phương trình nhận a2=(c;d) là vectơ chỉ phương => a3=(d;c)là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó

+ Phương trình tổng quát: d(xx1)c(yy1)=0

Lời giải:

Đường thẳng d có VTCP là ud=(1;2)

 VTPT của d là: nd=(2;1)d:2(x5)+1(y+9)=0d:2x+y1=0

Chọn A.

Bài 5 trang 77 SBT Toán 10: Đường thẳng đi qua điểm M(1;0) và song song với đường thẳng d:4x+2y+1=0 có phương trình tổng quát là:

A. 4x+2y+3=0      B. 2x+4y+4=0      C. 2x+y2=0         D. x2y+3=0

Phương pháp giải:

d:ax+by+c=0//dd:ax+by+c=0,cc.

Lời giải:

d//dd:4x+2y+c=0

M(1;0)d4.1+2.0+c=0c=42x+y2=0

Chọn C.

Bài 6 trang 77 SBT Toán 10: Bán kính của đường tròn tâm I(0;2) và tiếp xúc với đường thẳng Δ:3x4y23=0 là:

A. 15

B. 5  

C. 35 

D. 3

Phương pháp giải:

d(I,Δ)=R

Lời giải:

Đường tròn tâm I tiếp xúc với Δ nếu d(I,Δ)=R|3.04(2)23|32+42=RR=3

Chọn D.

Bài 7 trang 77 SBT Toán 10: Cho đường tròn (C):x2+y2+2x+4y20=0. Trong các mệnh đề sau đây, phát biểu nào sai?

A. (C) có tâm I(1;2)

B. (C) có bán kính R=5   

C. (C) đi qua điểm M(2;2)

D. (C) không đi qua điểm A(1;1)

Phương pháp giải:

Phương trình: x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi: a2+b2c>0 khi đó I(a;b),R=a2+b2c

Lời giải:

+ Phương trình đã cho có các hệ số a=1,b=2,c=20

+ Tính a2+b2c=(1)2+(2)2(20)=25>0, nên đường tròn có tâm I(1;2) và bán kính R=5

Chọn A.

Câu hỏi trang 78 SBT Toán 10

Bài 8 trang 78 SBT Toán 10: Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(3;4) Với đường tròn (C):x2+y22x4y3=0:

A. x+y7=0

B. x+y+7=0

C. xy7=0 

D. x+y+3=0

Phương pháp giải:

Phương trình: x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi: a2+b2c>0 khi đó I(a;b),R=a2+b2c

Lời giải:

(C):x2+y22x4y3=0I(1;2),R=3

n=IM=(2;2)=2(1;1)d:1(x3)+1(y4)=0d:x+y7=0

Chọn A.

Bài 9 trang 78 SBT Toán 10: Phương trình chính tắc của elip có hai đỉnh là (3;0),(3;0) và hai tiêu điểm là (1;0),(1;0) là:

A. x29+y21=1    B. x28+y29=1  C. x29+y28=1    D. x21+y29=1

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

Gọi PTCT của elip là x2a2+y2b2=1

Hai đỉnh (3;0),(3;0)a=3

Tiêu điểm là (1;0),(1;0)c=1

 b=a2c2=22x29+y28=1

Chọn C.

Bài 10 trang 78 SBT Toán 10: Phương trình chính tắc của hypebol có hai đỉnh (4;0),(4;0) và hai tiêu điểm là (5;0),(5;0) là:

A. x216y225=1    

B. x216y29=1  

C. x225y29=1

D. x24y23=1

Phương pháp giải:

Phương trình Hypebol có dạng x2a2y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2+b2

Lời giải:

Gọi PTCT của hypebol là x2a2+y2b2=1

Hai đỉnh (4;0),(4;0)a=4

Hai tiêu điểm là (5;0),(5;0)c=5

b=c2a2=3x216y29=1

Chọn B.

Bài 11 trang 78 SBT Toán 10: Phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm (2;0) là:

A. y2=8x  

B. y2=4x  

C. y2=2x  

D. y=2x2

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0)

Lời giải:

Gọi parabol có phương trình y2=2px với p>0

Tiêu điểm F(p2;0)=(2;0)p2=2p=4

 y2=8x

Chọn A.

Bài 12 trang 78 SBT Toán 10: Elip với độ dài hai trục là 20 và 12 có phương trình chính tắc là:

A. x240+y212=1   

B. x21600+y2144=1     

C. x2100+y236=1 

D. x264+y236=1

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

Gọi PTCT của elip là x2a2+y2b2=1

Trục lớn 2a=10a=10

Trục nhỏ 2b=12b=6

  PTCT của elip là x2100+y236=1

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Bài 1 trang 78 SBT Toán 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(2;2),B(1;3),C(1;1)

a) Chứng minh OABC là một hình chữ nhật

b) Tìm tọa độ tâm I của hình chữ nhật OABC

Phương pháp giải:

+ OABC là hình chữ nhật khi OABC là hình bình hành có 1 góc vuông

+ Tâm I của HCN là trung điểm mỗi đường chéo

Lời giải:

a) Ta có: A(2;2),B(1;3),C(1;1)

OA=(2;2),CB=(2;2)OA=CB => OABC là hình bình hành

OA=(2;2),OA=(1;1)OA.OC=0OAOC => OABC là hình chữ nhật

b) I là tâm của hình chữ nhật OABC

=> I là trung điểm của OB 

=> Tọa độ của I là:  I=(0+12;0+32)=(12;32)

Bài 2 trang 78 SBT Toán 10: Tìm góc giữa hai đường thẳng d1 và d2

a) d1:5x9y+2019=0 và d2:9x+5y+2020=0

b) d1:{x=9+9ty=7+18t và d2:4x12y+13=0

c) d1:{x=115ty=13+9t và d2:{x=13+10ty=1118t

Phương pháp giải:

(a;b) và (c;d) cùng là vectơ pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng d1 và d2. Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức:  cosφ=|ac+bd|a2+b2c2+d2

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là (5;9) và (9;5)

Ta có: (5;9).(9;5)=0φ=90

Hai đường thẳng vuông góc.

b) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là (2;1) và (1;3)

Ta có: cosφ=|2.11.(3)|22+(1)212+(3)2=12φ=45

c) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là (5;9) và (10;18)

Mà (10;18)=2(5;9) hai vecto cùng phương hay hai đường thẳng này son song.

Vậy góc giữa hai đường thẳng là φ=0

Bài 3 trang 78 SBT Toán 10: Cho tam giác ABC với tọa độ ba đỉnh là A(1;1),B(3;1),C(1;3). Tính độ dài đường cao AH

Phương pháp giải:

Độ dài đường cao AH là khoảng cách từ A đến đường thẳng BC

Lời giải:

+ Lập phương trình BC:

BC=(2;2)n=(1;1) là VTPT của đt BC.

PT BC đi qua B(3;1) nhận làm n=(1;1) VTPT là: 1(x3)+1(y1)=0x+y4=0

+ Độ dài đường cao AH là khoản cách từ A đến đt BC.

AH=d(A,BC)=|1+14|12+12=22=2

Câu hỏi trang 79 SBT Toán 10

Bài 4 trang 79 SBT Toán 10: Tính bán kính của đường tròn tâm I(1;0) và tiếp xúc với đường thẳng d:8x6y+22=0

Phương pháp giải:

R=d(I,d)

Lời giải:

Đường tròn tâm (I) tiếp xúc với d thì có bán kính bằng khoảng cách từ I đến d.

R=d(I,d)=|8.16.0+22|82+62=3

Bài 5 trang 79 SBT Toán 10:Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng Δ:ax+by+c=0 và Δ:ax+by+d=0 (biết Δ//Δ)

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng Δ:ax+by+c=0 và Δ:ax+by+d=0 (khi Δ//Δ) là khoảng cách từ M bất kì (thuộc Δ) đến Δ

Gọi M(x0;y0)Δax0+by0+c=0ax0+by0+d=dc

d(Δ,Δ)=d(M;Δ)=|ax0+by0+d|a2+b2=|dc|a2+b2

Bài 6 trang 79 SBT Toán 10: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn trong các trường hợp sau:

a) (x+1)2+(y+2)2=225

b) x2+(y7)2=5

c) x2+y210x24y=0

Phương pháp giải:

Phương trình: x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi: a2+b2c>0 khi đó I(a;b),R=a2+b2c

Lời giải:

a) (x+1)2+(y+2)2=225I(1;2),R=225=15

b) x2+(y7)2=5I(0;7),R=5

c) x2+y210x24y=0

+ Phương trình đã cho có các hệ số a=5,b=12,c=0

+ Tính a2+b2c=52+1220=169>0, nên phương trình của đường tròn có tâm I(5;12) và bán kính R=169=13

Bài 7 trang 79 SBT Toán 10: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm I(2;2) và bán kính bằng 7

b) Có tâm J(0;3) và đi qua điểm M(2;7)

c) Đi qua hai điểm A(2;2),B(6;2) và có tâm nằm trên đường thẳng xy=0

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

Phương pháp giải:

Phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 có tâm I(a;b) và bán kính R

Lời giải:

a) Có tâm I(2;2) và bán kính bằng 7

+ Phương trình đường tròn (x2)2+(y2)2=49

b) Có tâm J(0;3) và đi qua điểm M(2;7)

+ Bán kính JM=R=22+42=20

+ Phương trình đường tròn x2+(y+3)2=20

c) Đi qua hai điểm A(2;2),B(6;2) và có tâm nằm trên đường thẳng xy=0

+ Gọi I là tâm đường tròn, Ixy=0I(t;t)

IA=IB(t2)2+(t2)2=(t6)2+(t2)2

(t2)2=(t6)2t24t+4=t212t+3612t4t=3648t=32t=4I(4;4);R=IA=22

+ Phương trình đường tròn (x4)2+(y4)2=8

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6

+ Gọi tâm đường tròn là I(a;b), hai điểm A(8;0), B(0;6) là giao của đường tròn với 2 trục tọa độ.

Ta có: IO=IA=IBIO2=IA2=IB2

a2+b2=(a8)2+b2=a2+(b6)2{a2=(a8)2b2=(b6)2{a=8ab=6ba=4;b=3

Khi đó R=IO=42+32=5

 Phương trình đường tròn (x4)2+(y3)2=25

Bài 8 trang 79 SBT Toán 10: Viết phương trình tiếp tuyến với đường tròn (C):(x1)2+(y1)2=25 tại điểm A(4;5)

Phương pháp giải:

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A có vectơ pháp tuyến là IA

Lời giải:

(C):(x1)2+(y1)2=25I(1;1),R=5

+ Phương trình tiếp tuyến d của (C) tại A có vectơ pháp tuyến là IA

 IA=(3;4)d:3(x4)+4(y5)=03x+4y32=0

Bài 9 trang 79 SBT Toán 10: Gọi tên các đường conic sau:

Lời giải:

a) Elip (đườn cong khép kín, không là đường tròn)

b) Parabol

c) Hypebol (gồm hai nhánh)

Bài 10 trang 79 SBT Toán 10: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ các elip sau:

a) x2169+y225=1  

b) x2+4y2=1

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0

+ hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)

+ Đỉnh: A1(a;0),A2(a;0),B1(0;b),B2(0;b)

+ Độ dài trục lớn 2a, độ dài trục nhỏ 2b

Lời giải:

a) Elip (E) x2169+y225=1 có a=169=13,b=25=5c=a2b2=12

+ Các tiêu điểm F1(12;0),F2(12;0)

+ Các đỉnh A1(13;0),A2(13;0),B1(0;5),B2(0;5)

+ Độ dài trục lớn A1A2=2a=26, độ dài trục nhỏ B1B2=2b=10

b)x2+4y2=1x212+y214=1 có a=1,b=14=12c=a2b2=32

+ Các tiêu điểm F1(32;0),F2(32;0)

+ Các đỉnh A1(1;0),A2(1;0),B1(0;12),B2(0;12)

+ Độ dài trục lớn A1A2=2a=2, độ dài trục nhỏ B1B2=2b=1

Câu hỏi trang 80 SBT Toán 10

Bài 11 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Độ dài trục lớn 26, độ dài trục nhỏ 10

b) Độ dài trục lớn 10, tiêu cự 6

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có

+ độ dài trục lớn là 2a, độ dài trục nhỏ 2b

+ tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

a) Độ dài trục lớn 26=2aa=13.

Độ dài trục nhỏ 10=2bb=5

PTCT của elip là: x2169+y225=1

b) Độ dài trục lớn 10=2aa=5

 Tiêu cự 6=2cc=3b=a2c2=4

 PTCT của elip là: x225+y216=1

Bài 12 trang 80 SBT Toán 10: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo các hypebol sau:

a) x225y2144=1   

b) x216y29=1

Phương pháp giải:

Phương trình Hypebol có dạng x2a2y2b2=1 với a>b>0 với c=a2+b2

+ hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)

+ Đỉnh: A1(a;0),A2(a;0)

+ Độ dài trục thực 2a, độ dài trục ảo 2b

Lời giải:

a) x225y2144=1a=5,b=12c=a2+b2=13       

+ Các tiêu điểm F1(13;0),F2(13;0)

+ Các đỉnh A1(5;0),A2(5;0)

+ Độ dài trục thực 2a=10, độ dài trục ảo 2b=24

b) x216y29=1a=4,b=3c=a2+b2=5

+ Các tiêu điểm F1(5;0),F2(5;0)

+ Các đỉnh A1(4;0),A2(4;0)

+ Độ dài trục thực 2a=8, độ dài trục ảo 2b=6

Bài 13 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Đỉnh (6;0) và (6;0); tiêu điểm (10;0) và (10;0)

b) Độ dài trục thực là 10, độ dài trục ảo là 20

Phương pháp giải:

Phương trình Hypebol có dạng x2a2y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2+b2

Lời giải:

a) Gọi PTCT của hypebol là x2a2y2b2=1

+ Đỉnh (6;0) và (6;0)a=6

+ Tiêu điểm (10;0) và (10;0)c=10

b=c2a2=10262=8

Phương trình hypebol x236y264=1

b) Gọi PTCT của hypebol là x2a2y2b2=1

Độ dài trục thực là 2a=10a=5

Độ dài trục ảo là 2b=20b=10

Phương trình hypebol x225y2100=1

Bài 14 trang 80 SBT Toán 10: Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) y2=4x   

b) y2=2x  

c) y2=6x

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có

+ Tiêu điểm F(p2;0),

+ Phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

a) y2=4x2p=4p=2

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(1;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x=1

b) y2=2x2p=2p=1

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(12;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x+12=0

c) y2=6x2p=6p=3

+ Tiêu điểm F(p2;0)=(32;0)

+ Phương trình đường chuẩn: x32=0

Bài 15 trang 80 SBT Toán 10: Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn các điều kiện:

a) Tiêu điểm (8;0)

b) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

a) Tiêu điểm F(p2;0)=(8;0)p2=8p=16

PTCT của parabol đó là y2=32x

b) Gọi PTCT của parabol đó là y2=2px

Tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn: Δ:x+p2=0

Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 4

 |p2+p2|12=4|p|=4p=4 (vì p>0)

 PTCT của parabol đó là y2=8x

Bài 16 trang 80 SBT Toán 10: Một nhà mái vòm có mặt cát hình nửa elip cao 6 m, rộng 16 m

a) Hãy chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên

b) Tính khoảng cách thẳng đứng từ một điểm cách chân vách 4 m lên trên mái vòm

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)và có tiêu cự là 2c với c=a2b2

Lời giải:

a) Chọn hệ trục tọa độ có gốc là điểm chính giữa của chiều rộng mái vòm (thẳng đứng).

Gọi phương trình Elip là  x2a2+y2b2=1

Ta có: chiều cao của mái vòm là nửa trục nhỏ b=6

Độ rộng của mái vòm là độ dài trục lớn 2a=16a=8

Vậy phương trình elip: x264+y236=1

b) Gọi M là điểm cách chân vách 4 m, suy ra xM=84=4

Khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm chính là |yM|

M thuộc elip nên ta có: 1664+yM236=1yM236=34|yM|=36.34=335,2(m)

Vậy khoảng cách thẳng đứng từ điểm M lên đến mái vòm là 5,2 m

Bài 17 trang 80 SBT Toán 10: Cho biết Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo Elip (E) với Trái Đất là 1 tiêu điểm. Cho biết độ dài hai trục của (E) là 768 800 km và 767 619 km. Viết phương trình chính tắc của elip (E)

Phương pháp giải:

Phương trình Elip có dạng x2a2+y2b2=1 với a>b>0 có

+ hai tiêu điểm F1(c;0),F2(c;0)

+ Độ dài trục lớn: 2a, trục nhỏ: 2b.

Lời giải:

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là x2a2+y2b2=1

Độ dài trục lớn 2a=768800a=384400

Độ dài trục nhỏ 2b=767619b=383810

Vậy phương trình elip: x23844002+y23838102=1

Bài 18 trang 80 SBT Toán 10: Gương phản chiếu của một đèn pha có mặt cắt là một parabol (P) với tim bóng đèn đặt ở tiêu điểm F. Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, chiều sâu của gương là 40 cm. Viết phương trình chính tắc của (P)

Phương pháp giải:

Parabol (P) có dạng y2=2px với p>0 có tiêu điểm F(p2;0), phương trình đường chuẩn Δ:x=p2

Lời giải:

Gọi phương trình (P) có dạng y2=2px

Khi đó gương là phần mặt phẳng tạo bởi đường cong AOB.

Ta có: Chiều rộng giữa hai mép gương là 50 cm, suy ra AB = 50cm.

Chiều sâu của gương là 40 cm suy ra OI = 40 cm.

Do đó AI = 50: 2= 25 và A(40; 25) thuộc vào parabol (P)

Thay điểm A(40;25) vào phương trình ta có p=y22x=2522.407,8

(P):y2=15,6x

Bài 19 trang 80 SBT Toán 10: Màn hình của rada tại trạm điều khiển không lưu được thiết lập hệ tọa độ Oxy với vị trí trạm có tọa độ O(0;0) và rada có bán kính hoạt động là 600 km. Một máy bay khởi hành từ sân bay lúc 8 giờ. Cho biết sau t giờ máy bay có tọa đô: {x=1+180ty=1180t

a) Tìm tọa độ máy bay lúc 9 giờ

b) Tính khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu

c) Lúc mấy giờ máy bay ra khỏi tầm hoạt động của rada

Lời giải:

a) Lúc 9 giờ, tức là sau 1 giờ bay thì tọa độ máy bay là {x=1+180.1=181y=1180.1=179

Tọa độ máy bay lúc 9 giờ là (181,-179)

b) Tọa độ trạm điều khiển không lưu là O(0;0), còn tọa độ máy bay lúc 9 giờ là M (181,-179)

  Khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là: OM=1812+1792255(km)

c) Máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada khi khoảng cách giữa máy bay và trạm điều khiển không lưu là 600 km.

Giả sử sau t’ giờ bay thì máy bay bắt đầu ra khỏi tầm hoạt động của rada

Ta có: (1+180t)2+(1180t)2=6002 (180t)2+360t+1+(180t)2360t+1=60022.(180t)2+2=6002

t=600222.18022,36 (giờ) = 2 giờ 22 phút

Sau 2 giờ 22 phút bay, tức là khoảng 10 giờ 22 phút.

Vậy máy bay bay ra khỏi tầm hoạt động của rada từ lúc 10 giờ 22 phút.

Đánh giá

0

0 đánh giá