Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương IX sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Chân trời sáng tạo: Bài tập cuối chương 9
Bài 1 trang 73 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho bốn điểm
a) Chứng minh ABCD là một hình vuông
b) Tìm tọa độ tâm I của hình vuông ABCD
Phương pháp giải
a) Bước 1: Tính AB, BC, CD, DA (Chứng minh AB=BC=CD=DA)
Bước 2: Chứng minh thông qua tích vô hướng
b) Sử dụng tính chất trung điểm với M là trung điểm của AB
Lời giải
a) Ta có:
Suy ra
Mặt khác
Vậy ABCD là hình vuông
b) Ta có ABCD là hình vuông, nên tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AC
Vậy tọa độ điểm I là
Phương pháp giải
Bước 1: Xét với đường tròn bất kì, cho tọa độ các điểm A, B, C, D
Bước 2: Xác định tọa độ điểm E, F
Bước 3: Tính , suy ra vuông góc
Lời giải
Xét với đường tròn (O) có phương trình
Cho các điểm nằm trên đường tròn (O) và thỏa mãn AB vuông góc với CD
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B có dạng
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C, D có dạng
Ta có AB vuông góc với CD tại điểm E nên tọa độ điểm E là nghiệm của hệ sau:
Gọi tọa độ của điểm F là:
ACEF là hình chữ nhật nên , mặt khác ta có:
Suy ra tọa độ điểm F là:
Vậy ta chứng minh được EF vuông góc với DB
a) và
b) và
c) và
Phương pháp giải
+) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình tạo bởi hai phương trình đường thẳng
+) Góc giữa hai đường thẳng được tính bằng công thức với lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng và
Lời giải
a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:
Vậy hai đường thẳng và vuông góc với nhau tại điểm có tọa độ
b) Đường thẳng có phương trình tổng quát là:
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:
Vậy hai đường thẳng và cắt nhau tại điểm có tọa độ và góc giữa chúng là
c) Đường thẳng và lần lượt có phương trình tổng quát là:
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:
Vậy hai đường thẳng và vuông góc tại điểm có tọa độ
Bài 4 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tính bán kính của đường tròn tâm và tiếp xúc với đường thẳng
Phương pháp giải
Đường tròn với tâm và tiếp tuyến d: có
Lời giải
Bán kính của đường tròn là:
Vậy bán kính cần tìm là
Bài 5 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: và
Phương pháp giải
Cho , khi đó: với bất kì và
Lời giải
Ta có nên hai đường thẳng này song song với nhau.
Chọn điểm ta có:
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng đã cho là
Bài 6 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:
a)
b)
c)
Phương pháp giải
+) Với phương trình có dạng thì đường tròn có tâm là và bán kính R
+) Với phương trình có dạng thì đường tròn có tâm là và bán kính
Lời giải
a) Phương trình đường tròn có dạng nên đường tròn có tâm là và bán kinh
b) Phương trình đường tròn có dạng nên đường tròn có tâm là và bán kinh
c) Phương trình đường tròn có dạng nên đường tròn có tâm là và bán kinh
Bài 7 trang 74 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) Có tâm và bán kính bằng 9
b) Có tâm và đi qua điểm
c) Đi qua hai điểm và có tâm nằm trên đường thẳng
d) Đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b
Phương pháp giải
a) Với tâm là và bán kính R, phương trình đường tròn có dạng
b) Bước 1: Xác định bán kính (khoảng cách IA)
Bước 2: Viết phương trình như câu a)
c) Bước 1: Từ phương trình mà tâm nằm trên đó, gọi tọa độ tâm qua một ẩn
Bước 2; Giải phương trình IA=IB tìm tọa độ điểm I (với I là tâm đường tròn)
Bước 3: Viết phương trình đường tròn như câu a)
d) Bước 1: Giả sử phương trình đường tròn có dạng (với tâm
Bước 2: Thay tọa độ các điểm theo giả thiết vào phương trình, xác định m, n, p)
Bước 3: Xác định phương trình đường tròn
Lời giải
a) Ta có phương trình đường tròn là
b) Ta có:
Suy ra phương trình đường tròn là;
c) Vì tâm đường tròn nằm trên đường thẳng nên có tọa độ
Ta có:
A, B thuộc đường tròn nên
Suy ra tâm đường tròn là , bán kính
Phương trình đường tròn trên là
d) Giả sử phương trình đường tròn có dạng (với tâm )
Đường tròn đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b nên ta có hệ phương trình:
Ta có điều kiện , vì khi bằng 0 thì trùng với gốc tọa độ
Vậy phương trình chính tắc của đường tròn trên là
Bài 8 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng (là vectơ với I là tâm đường tròn)
Bước 2: Viết phương trình đường thẳng đó với là vectơ pháp tuyến và thuộc đường thẳng
Lời giải
Ta có tâm của đường tròn
Tiếp tuyến nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến nên ta có:
Điểm M nằm trên tiếp tuyến nên ta có phương trình:
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm là
a)
b)
c)
Phương pháp giải
Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc của elip
Bước 2: Phương trình có dạng , ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục lớn 2a
Độ dài trục nhỏ 2b
Lời giải
a) Phương trình đã có dạng phương trình chính tắc nên ta có:
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục lớn 20
Độ dài trục nhỏ 8
b) Phương trình đã có dạng phương trình chính tắc nên ta có:
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục lớn 10
Độ dài trục nhỏ 8
c)
Vậy ta có phương trình chính tắc của elip đã cho là
Suy ra
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục lớn 8
Độ dài trục nhỏ 2
Bài 10 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:
a) Đỉnh
b) Đỉnh , tiêu điểm
c) Độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12
d) Độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định a, b, c
Bước 2: Viết phương trình chính tắc của elip có dạng ,
Lời giải
a) Từ giả thiết ta có
Suy ra phương trình chính tắc của elip là:
b) Ta có:
Suy ra phương trình chính tắc của elip là:
c) Từ giả thiết ta có:
Suy ra phương trình chính tắc của elip là:
d) Từ giả thiết ta có:
Suy ra phương trình chính tắc của elip là:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải
Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc của hypebol
Bước 2: Phương trình có dạng , ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục thực 2a
Độ dài trục ảo 2b
Lời giải
a) Phương trình đã có dạng phương trình chính tắc nên ta có:
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình đã có dạng phương trình chính tắc nên ta có:
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Suy ra
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Suy ra
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm:
Tọa độ các đỉnh:
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
Bài 12 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Đỉnh , tiêu điểm
b) Độ dài trục thực 8, độ dài trục ảo 6
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định a, b, c
Bước 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol có dạng với
Lời giải
a) Từ giả thiết ta có:
Ta có phương trình chính tắc của hypebol là:
b) Ta có:
Suy ra phương trình chính tắc của hypebol là
Bài 13 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:
a)
b)
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định tiêu cự của parabol (với phương trình chính tắc )
Bước 2: Xác định tọa độ tiêu điểm
Bước 3: Viết phương trình đường chuẩn có dạng
Lời giải
a) Từ phương trình chính tắc ta có
Suy ra
+) Tiêu điểm của parabol
+) Phương trình đường chuẩn của parabol
b) Từ phương trình chính tắc ta có
Suy ra
+) Tiêu điểm của parabol
+) Phương trình đường chuẩn của parabol
Bài 14 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Tiêu điểm
b) Đường chuẩn có phương trình
c) Đi qua điểm
d) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8
Phương pháp giải
a,b) Bước 1: Xác định p
+) Tiêu điểm có tọa độ
+) Đường chuẩn có phương trình
Bước 2: Viết phương trình chính tắc của parabol có dạng
c) Bước 1: Gọi phương trình chính tắc của parabol có dạng
Bước 2: Thay tọa độ điểm trên tìm p
Bước 3: Xác định phương trình chính tắc
d) Bước 1: Gọi tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tổng quát
Bước 2: Từ khoảng cách tìm p
Bước 3: Xác định phương trình chính tắc
Lời giải
a) Tiêu điểm có tọa độ nên ta có
Suy ra phương trình chính tắc của parabol là:
b) Đường chuẩn có phương trình , nên ta có
Suy ra phương trình chính tắc của parabol có dạng
c) Gọi phương trình chính tắc của parabol có dạng
Thay tọa độ điểm vào phương trình ta có:
Vậy phương trình chính tắc của parabol là
d) Gọi , lần lượt là tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol ta có:
Vậy phương trình chính tắc của parabol là
Phương pháp giải
Bước 1: Từ tiêu điểm viết phương trình chính tắc của parabol có dạng
Bước 2: Thay vào phương trình trên tìm
Bước 3: Xác định khoảng cách
Lời giải
Từ giả thiết ta có tiêu điểm , suy ra hay .
Vậy phương trình chính tắc của parabol là:
Chiều sâu của gương là 45 cm tương ứng với , thay vào phương trình ta có:
Vậy khoảng cách AB là
a) Viết phương trình chính tắc của parabol
b) Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol
Phương pháp giải
a) Bước 1: Xác định điểm nằm trên đường parabol
Bước 2: Giả sử phương trình của parabol là , thay tọa độ điểm vừa tìm được tìm p
Bước 3: Xác định phương trình chính tắc của parabol
b) Xác định tọa độ của tiêu điểm
Lời giải
a) Vẽ lại parabol mô phỏng mặt cắt trên như hình dưới
Ta có:
Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng
Thay tọa độ điểm B vào phương trình ta có:
Vậy phương trình chính tắc của parabol mô phỏng mặt cắt trên là
b) Khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol chính là độ dài từ đỉnh tới tiêu điểm của parabol
Từ phương trình chính tắc ta có tiêu điểm
Vậy khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol là m
Phương pháp giải
Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ Oxy
Bước 2: Gọi phương trình chính tắc mô phỏng cổng là
Bước 3: Thay điểm M vào phương trình, xác định phương trình parabol
Bước 4: Xác định chiều cao của cổng
Lời giải
Gắn hệ trục Oxy vào chiếc cổng, gọi chiều cao của cổng là h ta vẽ lại parabol như dưới đây:
Phương trình parabol mô phỏng cổng có dạng
Theo giả thiết
Thay tọa độ các điểm vào phương trình ta có:
Vậy chiều cao của cổng gần bằng 192,5 m
a) Giả sử tâm ván gỗ trùng với đỉnh của parabol, tìm phương trình chính tắc của parabol
b) Điểm có độ võng 1 cm cách tâm ván gỗ bao xa?
Phương pháp giải
a) Bước 1: Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng
Bước 2: Từ giả thiết, xác định điểm thuộc parabol
Bước 3: Thay tọa độ điểm đó vào phương trình , tìm p và xác định phương trình chính tắc của parabol
b) Thay vào phương trình chính tắc vừa tìm được tìm y
Lời giải
a) Ta vẽ lại parabol và chọn hệ trục tọa độ như hình dưới
Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng
Từ giả thiết ta có:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình ta được
Vậy Phương trình chính tắc của parabol có dạng
b) Thay vào phương trình ta có
Vậy điểm có độ võng 1 cm cách tâm ván gỗ gần bằng 46,2 m
Chú ý khi giải: đổi về cùng đơn vị đo
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.