Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau có tâm I(-2;4) và bán kính bằng 9

1.1 K

Với giải Bài 7 trang 74 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 9 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau có tâm I(-2;4) và bán kính bằng 9

Bài 7 trang 74 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm I(2;4) và bán kính bằng 9

b) Có tâm I(1;2) và đi qua điểm A(4;5)

c) Đi qua hai điểm A(4;1),B(6;5) và có tâm nằm trên đường thẳng 4x+y16=0

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b

Phương pháp giải

a) Với tâm là I(a;b) và bán kính R, phương trình đường tròn có dạng (xa)2+(yb)2=R2

b)       Bước 1: Xác định bán kính (khoảng cách IA)

          Bước 2: Viết phương trình như câu a)

c)       Bước 1: Từ phương trình mà tâm nằm trên đó, gọi tọa độ tâm qua một ẩn

          Bước 2; Giải phương trình IA=IB tìm tọa độ điểm (với là tâm đường tròn)

          Bước 3: Viết phương trình đường tròn như câu a)

d)       Bước 1: Giả sử phương trình đường tròn có dạng x2+y22mx2ny+p=0 (với tâm I(m;n),R=m2+n2p

          Bước 2: Thay tọa độ các điểm theo giả thiết vào phương trình, xác định m, n, p)

          Bước 3: Xác định phương trình đường tròn

Lời giải 

a) Ta có phương trình đường tròn là (C1):(x+2)2+(y4)2=81

b) Ta có: IA=(3;3)IA=32=R

Suy ra phương trình đường tròn là; C2:(x1)2+(y2)2=18

c) Vì tâm đường tròn nằm trên đường thẳng 4x+y16=0 nên có tọa độ I(a;164a)

Ta có: IA=(a4)2+(164a1)2,IB=(a6)2+(164a5)2

A, B thuộc đường tròn nên IA=IB(a4)2+(164a1)2=(a6)2+(164a5)2

(a4)2+(164a1)2=(a6)2+(164a5)2(a4)2+(154a)2=(a6)2+(114a)228a=84a=3

Suy ra tâm đường tròn là I(3;4), bán kính R=IA=10

Phương trình đường tròn trên là (C3):(x3)2+(y4)2=10

d) Giả sử phương trình đường tròn có dạng x2+y22mx2ny+p=0 (với tâm I(m;n),R=m2+n2p)

Đường tròn đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b nên ta có hệ phương trình:

Ta có điều kiện a,b0, vì khi bằng 0 thì trùng với gốc tọa độ

{02+022m.02n.0+p=0a2+022ma2n.0+p=002+b22m.02nb+p=0{p=0a22ma=0b22nb=0{p=0m=a2n=b2

Vậy phương trình chính tắc của đường tròn trên là x2+y2axby=0

Xem thêm các bài giải Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 73 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho bốn điểm A(2;1),B(1;4),C(4;5),D(5;2)...

Bài 2 trang 73 Toán 10 Tập 2: Cho AB và CD là hai dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O) .Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ mặt phẳng để chứng minh EF vuông góc với DB...

Bài 3 trang 73 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong mỗi trường hợp sau...

Bài 4 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tính bán kính của đường tròn tâm M(2;3) và tiếp xúc với đường thẳng d:14x5y+60=0...

Bài 5 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: Δ:6x+8y13=0 và Δ:3x+4y27=0....

Bài 6 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình...

Bài 8 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C):(x5)2+(y3)2=100 tại điểm M(11;11)...

Bài 9 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau...

Bài 10 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện...

Bài 11 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau...

Bài 12 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn từng điều kiện sau...

Bài 13 trang 74 Toán 10 Tập 2: Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau...

Bài 14 trang 74 Toán 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau...

Bài 15 trang 74 Toán 10 Tập 2: Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm. Cho biết bề sâu của gương là 45 cm. Tính khoảng cách AB...

Bài 16 trang 75 Toán 10 Tập 2: Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một đường ống nằm ở tiêu điểm của parabol...

Bài 17 trang 75 Toán 10 Tập 2: Cổng trời của một thành phố dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là 192 m (hình 3). Từ một điểm M trên thân cổng, người ta đo được khoảng cách đến mặt đất là 2 m và khoảng cách từ chân đường vuông góc kẻ từ xuống mặt đất đến chân cổng gần nhất là 0,5 m. Tính chiều cao của cổng...

Bài 18 trang 75 Toán 10 Tập 2: Một người đứng giữa một tấm ván gỗ đặt trên một giàn giáo để sơn tường nhà. Biết rằng dàn giáo dài 16m và độ võng tại tâm của ván gỗ (điểm ở giữa của ván gỗ) là 3 cm (hình 4). Cho biết đường cong của ván gỗ có hình parabol...

Đánh giá

0

0 đánh giá