Toán 10 Kết nối tri thức trang 34 Bài 19: Phương trình đường thẳng

438

Với giải Câu hỏi trang 34 Toán 10 Tập 2 Kết nối tri thức trong Bài 19: Phương trình đường thẳng học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Kết nối tri thức trang 34 Bài 19: Phương trình đường thẳng

Vận dụng trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1 686 – 1 736) được xác định bởi hai mốc sau: Nước đóng băng ở 0°C, 32°F: Nước sôi ở 100°C, 212°F. Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng toạ độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). Hỏi 0°F, 100°F tương ứng với bao nhiêu độ C?

Phương pháp giải:

Viết phương trình đường thẳng AB, từ đó tìm được mối liên hệ giữa hoành độ (độ C) với tung độ (độ F).

Lời giải:

Ta có uAB=AB=(100;180) suy ra nAB=(91;5).

Mặt khác AB đi qua điểm A(0;32) nên phương trình của AB là 9x5y+160=0x=5y1609.

Với y=0oF ta có: x=5.01609=(1609)oC

Với y=100oF ta có: x=5.1001609=(3409)oC

Vậy 0oF,100oFtương ứng xấp xỉ 18oC,38oC.

Bài tập

Bài 7.1 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, chon=(2;1),v=(3,2),A(1,3),B(2;1) .

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng Δ1 đi qua A và có vectơ pháp tuyến n.

b) Lập phương trình tham số của đường thẳng Δ2, đi qua B và có vectơ chỉ phương v.

c) Lập phương trình tham số của đường thẳng AB.

Phương pháp giải:

Phương trình tổng quát của đường thẳngΔ đi qua điểm Mo(xo;yo) và nhận n=(a;b)(n0)làm vectơ pháp tuyến là: a(xxo)+b(yyo)=0.

Phương trình tham số của đường thẳngΔ đi qua điểm Mo(xo;yo) và nhận u=(a;b)(u0)làm vectơ chỉ phương là: {x=xo+aty=yo+bt  ( t là tham số )

Lời giải:

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng Δ1 là: 2(x1)+1(y3)=02x+y5=0.

b) Phương trình tham số của đường thẳng Δ2  là:{x=2+3ty=1+2t

c) Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm A(1;3) nhận AB=(3;2) là vectơ chỉ phương nên phương trình tham số của AB là {x=13ty=32t

Bài 7.2 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Lập phương trình tổng quát của các trục tọa độ

Phương pháp giải:

Trục số  đi qua điểm O và có vectơ pháp tuyến lần lượt là .

Lời giải:

Trục Ox đi qua O(0;0) và nhận j=(1;0) là vectơ pháp tuyến, do đó phương trình tổng quát của trục Ox là 0.(x0)+1.(y0)=0y=0.

Trục Oy đi qua O(0;0) và nhận i=(0;1) là vectơ pháp tuyến, do đó phương trình tổng quát của trục Oy là 1.(x0)+0.(y0)=0x=0.

Bài 7.3 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Cho phương trình hai đường thẳng Δ1:{x=13ty=2+2t và Δ2:2x+3y5=0.

a) Lập phương trình tổng quát của Δ1

b) Lập phương trình tham số của Δ2

Phương pháp giải:

Phương trình tổng quát của đường thẳngΔ đi qua điểm Mo(xo;yo) và nhận n=(a;b)(n0)làm vectơ pháp tuyến là: a(xxo)+b(yyo)=0.

Phương trình tham số của đường thẳngΔ đi qua điểm Mo(xo;yo) và nhận u=(a;b)(u0)làm vectơ chỉ phương là: {x=xo+aty=yo+bt  ( t là tham số )

Lời giải:

a) Đường thẳng Δ1có một vectơ chỉ phương là uΔ1=(2;5)

Do đó nΔ1=(5;2), đồng thời Δ1 đi qua điểm M(1;3) nên  phương trình tổng quát của Δ1 là: 5(x1)2(y3)=05x2y+1=0.

b) Đường thẳng Δ2có một vectơ pháp tuyến là nΔ2=(2;3)

Do đó uΔ1=(3;2), đồng thời Δ2 đi qua điểm N(1;1) nên  phương trình tham số của Δ2 là: {x=1+3ty=12t.

Bài 7.4 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 0) và C(-2; -1).

a) Lập phương trình đường cao kẻ từ A.

b) Lập phương trình đường trung tuyến kẻ từ B.

Phương pháp giải:

a) Đường cao kẻ tử A đi qua A có vectơ pháp tuyến là BC.

b) Đường trung tuyến kẻ từ B đi qua hai điểm B và M trong M là trung điểm của cạnh AC.

Lời giải:

a) Đường cao kẻ từ A  của tam giác ABC là đường thẳng đi qua A và có vectơ pháp tuyến là BC=(5;1) nên phương trình đường cao đó là:

5(x1)1(y2)=05x+y7=0

b) Gọi M là trung điểm AC. Khi đó {xM=xA+xC2=1+(2)2=12yM=yA+yC2=2+(1)2=12M(12;12)

Trung tuyến BM đi qua điểm B(3;0) nhận vectơ uBM=2BM=(7;1) là vectơ chỉ phương  nên phương trình tham số của BM là {x=37ty=t.

Bài 7.5 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Chứng minh rằng, đường thẳng đi qua hai điểm A(a;0),B(0;b)(ab0) có phương trình xa+yb=1

Phương pháp giải:

Viết phương trình tổng quát của AB rồi biến đổi phương trình về dạng cần chứng minh.

Lời giải:

Đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là uAB=AB=(a;b). Do đó nAB=(b;a)

Phương trình tổng quát của đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến  nAB=(b;a) và đi qua điểm A(a;0)là: b(xa)+a(y0)bx+ayab=0xa+yb=1.

Bài 7.6 trang 34 SGK Toán 10 Tập 2: Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng có Vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Tại thời điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí có vĩ độ x° Bắc, kinh độ y° Đông được tính theo công thức

{x=21,215340ty=105,8+95t

a) Hỏi chuyển bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?

b) Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ tuyến 17 ( 17 độ Bắc) chưa?

Phương pháp giải:

a) Thời gian bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng ứng với tham số t thõa mãn tọa độ của sân bay Đà Nẵng.

b) Tìm hoành độ tại thời điểm t=1, rồi rút ra kết luận.

Lời giải:

a) Máy bay đến sân bay Đà Nẵng ứng với thời gian t (giờ) thỏa mãn:

{16,1=21,215340t108,2=105,8+95t{15340t=5,195t=2,4{t=43t=43t=43.

Chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất 43 giờ.

b) Tại thời điểm t=1 giờ, ta có x=21,215340.1=17,375

Vậy tại thời điểm 1 giờ sau khi cất cánh , máy bay ở vị trí có vĩ độ 17,375o Bắc nên máy bay chưa bay qua vĩ tuyến 17.

Đánh giá

0

0 đánh giá