Toán 10 Cánh Diều trang 75 Bài 3: Phương trình đường thẳng

363

Với giải Câu hỏi trang 75 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 3: Phương trình đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 75 Bài 3: Phương trình đường thẳng

Luyện tập 1 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số

 (ảnh 1)

a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng Δ.

b) Điểm nào trong các điểm C(– 1; – 1), D(1; 3) thuộc đường thẳng Δ.

Lời giải:

Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số (ảnh 2)

Điểm A(1; – 2) thuộc đường thẳng ∆.

+ Ứng với t = 1 ta có

Điểm B(– 1; – 1) thuộc đường thẳng ∆.

Chú ý: Ta chỉ cần lấy một số thực t bất kì thay vào phương trình tham số, ta sẽ được tọa độ 1 điểm thuộc đường thẳng ∆.

b) Theo câu a) điểm B(– 1; – 1) thuộc đường thẳng Δ ứng với t = 1, khi đó C ≡ B.

Vậy điểm C(– 1; – 1) thuộc đường thẳng ∆.

Thay tọa độ điểm D(1; 3) vào đường thẳng Δ ta được:

Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số (ảnh 3)

Vậy điểm D(1; 3) không thuộc đường thẳng ∆.

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆. Vẽ vectơ nn0 có giá vuông góc với đường thẳng ∆ (Hình 27).

 (ảnh 1)

Lời giải:

Cách vẽ:

- vẽ 1 đoạn thẳng vuông góc với đường thẳng ∆.

- Vẽ hướng mũi tên trên đoạn thẳng đó, ta được vectơ chỉ phương thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và có vectơ pháp tuyến n=a;b. Xét điểm M(x; y) nằm trên ∆ (Hình 28)

 (ảnh 1)

a) Nhận xét về phương của hai vectơ n và M0M.

b) Tìm mối liên hệ giữa tọa độ của điểm M với tọa độ của điểm M0 và tọa độ của vectơ pháp tuyến n.

Lời giải:

a) Vectơ n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ n vuông góc với đường thẳng ∆.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0 và M, nên đường thẳng ∆ chính là đường thẳng MM0. Khi đó vectơ M0M có giá chính là đường thẳng ∆.

Do đó giá của vectơ n và giá của vectơ M0M vuông góc với nhau.

Vậy hai vectơ hai vectơ n và M0M không cùng phương.

b) Ta có: M0M=xx0;yy0,n=a;b.

Xét điểm M(x; y) thuộc ∆. Vì M0Mn nên

M0M.n=0a(x – x0) + b(y – y0) = 0 ⇔ ax + by – ax0 – by0 = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá