SBT Toán 10 Cánh diều Bài 3: Phương trình đường thẳng

1 K

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 3: Phương trình đường thẳng Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Cánh diều Bài 3: Phương trình đường thẳng

Câu hỏi trang 73 SBT Toán 10

Bài 24 trang 73 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: 2x – 3y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ∆?

A. stack n subscript 1 with rightwards arrow on top=(2;-3);

B. stack n subscript 2 with rightwards arrow on top=(-3;2);

C. stack n subscript 3 with rightwards arrow on top=(2;3);

D. stack n subscript 4 with rightwards arrow on top=(3;2).

Lời giải:

Đưởng thẳng ax + by + c = 0 có vectơ pháp tuyến là n with rightwards arrow on top(a;b).

Do đó ∆ có vectơ pháp tuyến là n with rightwards arrow on top(2;-3).

Vậy chọn đáp án A.

Bài 25 trang 73 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆: x = 3-t và y = 4+2t. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆?

A. stack u subscript 1 with rightwards arrow on top=(3;4);

B. stack u subscript 2 with rightwards arrow on top=(-2;1);

C. stack u subscript 3 with rightwards arrow on top=(-1;2);

D. stack u subscript 4 with rightwards arrow on top=(-2;-1).

Lời giải:

Hệ số của tham số lần lượt là tọa độ của vectơ chỉ phương của đường thẳng.

Do đó đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆: x = 3-t và y = 4+2t. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆ có vectơ chỉ phương là: u with rightwards arrow on top=(-1;2).

Vậy chọn đáp án C.

Bài 26 trang 73 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆: x = 2-5t và y = -1+3t. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆? . Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆?

A. (- 3; - 2);

B. (2; - 1);

C. (- 2; 1);

D. (- 5; 3).

Lời giải:

+) Thay tọa độ (-3; -2) vào phương trình tham số của đường thẳng ta có:

Cho đường thẳng ∆: x = 2-5t và y = -1+3t. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆? (vô lý).

Do đó điểm (-3; -2) không thuộc đường thẳng ∆.

+) Thay tọa độ (2; - 1) vào phương trình tham số của đường thẳng ta có:

Cho đường thẳng ∆: x = 2-5t và y = -1+3t. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆?.

Do đó điểm (2; - 1) không thuộc đường thẳng ∆.

+) Thay tọa độ (- 2; 1) vào phương trình tham số của đường thẳng ta có:

Cho đường thẳng ∆: x = 2-5t và y = -1+3t. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆? (vô lý).

Do đó điểm (-2; 1) không thuộc đường thẳng ∆.

+) Thay tọa độ (- 5; 3) vào phương trình tham số của đường thẳng ta có:

Cho đường thẳng ∆: x = 2-5t và y = -1+3t. Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào nằm trên đường thẳng ∆? (vô lý).

Do đó điểm (-5; 3) không thuộc đường thẳng ∆.

Vậy đáp án đúng là B.

Bài 27 trang 73 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆?

A. Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆? ;

B. Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆? ;

C. Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆? ;

D. Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆? .

Lời giải:

Đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0 có vectơ pháp tuyến là n with rightwards arrow on top=(1;-3).

Do đó ∆ có vectơ chỉ phương là: u with rightwards arrow on top=(3;1) .

Chọn M(-1; 1) thuộc đường thẳng ∆

Suy ra phương trình tham số của ∆ là: Cho đường thẳng ∆: x – 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆? .

Vậy chọn đáp án B.

Bài 28 trang 73 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆: x = -2+2t và y = 3-5t. Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆? . Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?

A. 5x + 2y – 4 = 0;

B. 2x – 5y + 19 = 0;

C. – 5x + 2y – 16 = 0;

D. 5x + 2y + 4 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆: x = -2+2t và y = 3-5t. Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆? có vectơ chỉ phương là u with rightwards arrow on top=(2;-5) và đi qua điểm A(-2; 3).

Do đó ∆ có vectơ pháp tuyến là: n with rightwards arrow on top=(5;2)

Phương trình tổng quát của ∆ là: 5(x + 2) + 2(y – 3) = 0 hay 5x + 2y + 4 = 0.

Vậy chọn đáp án D.

Bài 29 trang 73 SBT Toán 10Cho tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1; 1), N(3; 4), P(5; 6).

a) Viết phương trình tham số của các đường thẳng AB, BC, CA.

b) Viết phương trình tổng quát của các đường trung trực của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC có: M, N là trung điểm của BC, AC.

Do đó MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra MN song song với AB.

Tương tự ta có MP song song với AC, NP song song với BC.

MN song song với AB nên stack M N with rightwards arrow on top=(4;3) là vectơ chỉ phương của AB

Mà P(5; 6) thuộc AB nên phương trình tham số của AB là: Cho tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB .

Ta có: stack N P with rightwards arrow on top=(2;2)=2(1;1) là vectơ chỉ phương của BC và điểm M(– 1; 1) thuộc AB nên phương trình tham số của BC: Cho tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB .

Ta có: stack M P with rightwards arrow on top=(6;5) là vectơ chỉ phương của AC và điểm N(3; 4) thuộc AB nên phương trình tham số của AC: Cho tam giác ABC, biết tọa độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB .

b) Gọi d1,d2,d3 là đường trung trực của AB, BC, AC.

Do MN song song với AB nên stack M N with rightwards arrow on top = (4; 3) là vectơ pháp tuyến của d1. Đường thẳng d1 đi qua P(5; 6) nên d1 có phương trình tổng quát là:

4(x – 5) + 3(y – 6) = 0 hay 4x + 3y – 38 = 0.

Do NP song song với BC nên stack N P with rightwards arrow on top=(2;2)=2(1;1) là vectơ pháp tuyến của d2. Đường thẳng d2 đi qua M(– 1; 1) nên d2 có phương trình tổng quát là:

1(x + 1) + 1(y – 1) = 0 hay x + y = 0.

Do NP song song với BC nên stack M P with rightwards arrow on top=(6;5) là vectơ pháp tuyến của d2. Đường thẳng d2 đi qua N(3; 4) nên d2 có phương trình tổng quát là:

6(x – 3) + 5(y – 4) = 0 hay 6x + 5y – 38 = 0.

Bài 30 trang 73 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(3; 7), B(-2; 2), C(6; 1). Viết phương trình tổng quát của các đường cao của tam giác ABC.

Lời giải:

Gọi các đường cao của tam giác ABC lần lượt là AD, BE, CF.

Đường thẳng AD vuông góc BC nên AD có vectơ pháp tuyến là stack B C with rightwards arrow on top=(8;-1).

Và AD đi qua A(3; 7) nên phương trình tổng quát của đường thẳng AD là:

8(x – 3) – (y – 7) = 0 hay 8x – y – 17 = 0.

Đường thẳng BE vuông góc AC nên BE có vectơ pháp tuyến là stack A C with rightwards arrow on top=(3;-6)=3(1;-2).

Và BE đi qua B( – 2; 2) nên phương trình tổng quát của đường thẳng BE là:

(x + 2) – 2(y – 2) = 0 hay x – 2y + 6 = 0.

Đường thẳng CF vuông góc AB nên CF có vectơ pháp tuyến là stack A B with rightwards arrow on top=(-5;-5)=-5(1;1).

Và CF đi qua C(6; 1) nên phương trình tổng quát của đường thẳng CF là:

(x – 6) + (y – 1) = 0 hay x + y – 7 = 0.

Câu hỏi trang 74 SBT Toán 10

Bài 31 trang 74 SBT Toán 10Cho đường thẳng ∆: Cho đường thẳng ∆ x=4+t, y=-1+2t và điểm A(2; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆ và điểm A(2; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆.

a) Tìm tọa độ điểm M sao cho AM=square root of 17

b) Tìm tọa độ điểm N sao cho đoạn thẳng AN ngắn nhất.

Lời giải:

a) Do M nằm trên ∆ nên M(4 + t; -1 + 2t).

Suy ra stack A M with rightwards arrow on top=(4+t-2;-1+2t-1) = (2+t;-2+2t)

Mà AM = square root of 17left right double arrow square root of open parentheses 2 plus t close parentheses squared plus open parentheses negative 2 plus 2 t close parentheses squared end root equals square root of 17

left right double arrow5t2-4t-9=0left right double arrow Cho đường thẳng ∆ x=4+t, y=-1+2t và điểm A(2; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆

Vậy M open parentheses 29 over 5 semicolon 13 over 5 close parentheses hoặc M(3;-3).

b) Do N nằm trên ∆ nên N(4 + m; -1 + 2m).

Suy ra stack A N with rightwards arrow on top=(4+m-2;-1+2m-1) = (2+m;-2+2m)

AN ngắn nhất khi và chỉ khi N là hình chiếu của A lên ∆.

Khi đó stack A N with rightwards arrow on top vuông góc với vectơ chỉ phương của ∆: u with rightwards arrow on top=(1;2)

Hay (2 + m). 1 + (-2 + 2m). 2 = 0

left right double arrow m equals 2 over 5

Suy ra N open parentheses 22 over 5 semicolon fraction numerator negative 1 over denominator 5 end fraction close parentheses .

Vậy N open parentheses 22 over 5 semicolon fraction numerator negative 1 over denominator 5 end fraction close parentheses.

Bài 32 trang 74 SBT Toán 10Cho ba điểm A(- 2; 2), B(7; 5), C(4; - 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0.

a) Tìm tọa độ điểm M thuộc ∆ và cách đều hai điểm A và B.

b*) Tìm tọa độ điểm N thuộc ∆ sao cho |stack N A with rightwards arrow on top plus stack N B with rightwards arrow on top plus stack N C with rightwards arrow on top| có giá trị nhỏ nhất.

Lời giải:

a) Do M thuộc đường thẳng ∆ nên M(t; 4 – 2t).

Suy ra stack A M with rightwards arrow on top=(t+2;2-2t) và stack B M with rightwards arrow on top=(t-7;-1-2t).

Do M cách đều 2 điểm A, B nên MA = MB.

Hay |stack A M with rightwards arrow on top|= |stack B M with rightwards arrow on top|

left right double arrow square root of open parentheses t plus 2 close parentheses squared plus open parentheses 2 minus 2 t close parentheses squared end root equals square root of open parentheses t minus 7 close parentheses squared plus open parentheses negative 1 minus 2 t close parentheses squared end root

⇔ 5t2 – 4t + 8 = 5t2 – 10t + 50

⇔ 6t = 42

⇔ t = 7

Vậy M(7; -10).

b) Do N thuộc đường thẳng ∆ nên N(m; 4 – 2m).

Suy ra stack N A with rightwards arrow on top=(-2-2;2m-2), stack N B with rightwards arrow on top=(7-m;2m+1) và stack N C with rightwards arrow on top=(4-1;2m-9)

rightwards double arrow stack N A with rightwards arrow on top plus stack N B with rightwards arrow on top plus stack N C with rightwards arrow on top= (9-3m;6m-10)

Cho ba điểm A(- 2; 2), B(7; 5), C(4; - 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0

Gọi A= (9-3m)2+(6m-10)2

A=45m- 174m+181=45open parentheses m minus 29 over 15 close parentheses squared plus 64 over 5 greater or equal than 64 over 5

Suy ra GTNN của |stack N A with rightwards arrow on top plus stack N B with rightwards arrow on top plus stack N C with rightwards arrow on top| là fraction numerator 8 over denominator square root of 5 end fraction đạt được khi m=29 over 15

Hay N open parentheses 29 over 15 semicolon 2 over 15 close parentheses.

Đánh giá

0

0 đánh giá