SBT Toán 10 Cánh diều Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto

656

Với Giải SBT Toán 10 Tập 2 trong Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Cánh diều Bài 2: Biểu thức toạ độ của các phép toán vecto

Câu hỏi trang 66 SBT Toán 10

Bài 12 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(-1;3) và v=(2;-5). Tọa độ của vectơ u+v là:

A. (1; - 2);

B. (- 2; 1);

C. (- 3; 8);

D. (3; - 8).

Lời giải:

Ta có: u+v= ( -1 + 2; 3 + (-5)) = (1; -2).

Vậy chọn đáp án A.

Bài 13 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(2;-3) và v=(1;4). Tọa độ của vectơ u2v là:

A. (0; 11);

B. (0; - 11);

C. (- 11; 0);

D. (- 3; 10).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ u2v= (2-2.1;-3-2.4) = (0;-11)

Vậy chọn đáp án B.

Bài 14 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm A(4; - 1) và B(- 2; 5). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

A. (2; 4);

B. (- 3; 3);

C. (3; - 3);

D. (1; 2).

Lời giải:

Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

xMxA+xB2=4+22=1

yMyA+yB2=1+52=2

Suy ra M(1; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 15 trang 66 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(4; 6), B(1; 2), C(7; - 2). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

A. 4;103 ;

B. (8; 4);

C. (2; 4);

D. (4; 2).

Lời giải:

Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

xG=xA+xB+xC3=4+1+73=4

yG=yA+yB+yC3=6+2+23=2

Suy ra G(4; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 16 trang 66 SBT Toán 10Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 13 ;

B. 5 ;

C. 13;

D. 37 .

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm M và N chính bằng độ dài vectơ MN và bằng

|MN| = xNxM2+yNyM2=1+22+242=13

Vậy chọn đáp án A.

Bài 17 trang 66 SBT Toán 10Cho hai vectơ u=(-4;-3) và v=(-1;-7). Góc giữa hai vectơ u và v là:

A. 900;

B. 600;

C. 450;

D. 300.

Lời giải:

Ta có: cos(u;v)

Cho hai vectơ u = (-4;-3) và vectơ v = (-1;-7). Góc giữa hai vectơ u và vectơ v là

Suy ra (u;v)= 45o .

Vậy chọn đáp án C.

Câu hỏi trang 67 SBT Toán 10

Bài 18 trang 67 SBT Toán 10Côsin của góc giữa hai vectơ u=(1;1) và v=(-2;1) là:

A. 110 ;

B. 1010 ;

C. 1010 ;

D. 310 .

Lời giải:

Côsin của góc giữa hai vectơ u=(1;1) và v=(-2;1) là:

cos(u;v)= Côsin của góc giữa hai vectơ u = (1;1) và vectơ v = (-2;1) là

Vậy chọn đáp án C.

Bài 19 trang 67 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có A(2; 6), B(- 2; 2), C(8; 0). Khi đó, tam giác ABC là:

A. Tam giác đều;

B. Tam giác vuông tại A;

C. Tam giác có góc tù tại A;

D. Tam giác cân tại A.

Lời giải:

Ta có: AB=(-2-2;2-6) = (-4;-4) ⇒ AB = |AB| = 42+42=42.

AC=(8-2;0-6) = (6;-6) AC = |AC|= 62+62=62.

Ta lại có: AB.AC= (-4).6+(-4).(-6) = 0

Nên AB vuông góc với AC hay tam giác ABC vuông tại A.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 20 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD=32AB.

Lời giải:

a) Ta có: AB=(-1-1;-1-5)= (-2;-6) và AC= (2-1;-5-5) = (1;-10)

Ta thấy 21610 nên AB,AC không cùng phương.

Vậy A, B, C không thẳng hàng.

b) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)

Vậy G23;13.

c) Do tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD

Nên AB và CD ngược hướng

Mà CD=32 nên CD=-32AB

Gọi D(a; b), ta có: AB=(-1-1;-1-5) = (-2;-6), CD=(a-2b;b+5) .

Suy ra Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)

Vậy D(5; 4).

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Ta có: AB= (-5+2;-1-4) = (-3;-5)

AC=(8+2;-2-4) = (10;-6)

BC=(8+5;-2+1) = (13;-1)

Suy ra: AB=|AB|=32+52=34

AC=|AC|=102+62=234

BC=|BC|=132+12=170

Ta có: AB.AC= (-3).10+(-5).(-6) = 0 suy ra AB vuông góc với AC hay BAC^=90o .

Ta có: cos(AC,BC)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2).

Suy ra ACB^27oABC^=90oACB^63o.

Bài 22 trang 67 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(4; - 2), B(10; 4) và điểm M nằm trên trục Ox. Tìm tọa độ điểm M sao cho |MA+MB| có giá trị nhỏ nhất.

Lời giải:

Do M nằm trên trục Ox nên M(a; 0).

Khi đó MA= (4-a;-2) và MB = (10-a;4).

MA+MB= (14-2a;2)

|MA+MB|=142a2+22

Suy ra |MA+MB|2 = (14-2a)2 + 2222=4

Giá trị nhỏ nhất của |MA+MB|2 là 4

Hay giá trị nhỏ nhất của |MA+MB| là 2 đạt được khi 14 – 2a = 0a=7

Vậy M(7; 0).

Bài 23 trang 67 SBT Toán 10Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (600; 200) đến thành phố B có tọa độ (200; 500) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Lời giải:

Gọi M(a; b) là tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Ta có: AM=(a-600;b-200) và AB=(-400;300)

Do máy bay chuyển động thẳng đều nên quãng đường máy bay đi được sau 1 giờ bằng 13 tổng quãng đường hay AM= 13AB .

Mà M thuộc đoạn AB nên AM=13AB .

Suy ra Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét)

Vậy M14003;300 .

Đánh giá

0

0 đánh giá