Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Toán 10 Cánh Diều trang 76 Bài 3: Phương trình đường thẳng

186

Với giải Câu hỏi trang 76 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 3: Phương trình đường thẳng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 76 Bài 3: Phương trình đường thẳng

Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.

a) Chỉ ra tọa độ của một vectơ pháp tuyến và một vectơ chỉ phương của Δ.

b) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc Δ.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.

Suy ra đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là n=1;1.

Do đó đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u=1;1.

b) Cho x = 1 thay vào phương trình đường thẳng ∆ ta được: 1 – y + 1 = 0 ⇔ y = 2.

Do đó, điểm A(1; 2) thuộc đường thẳng ∆.

Tương tự, cho x = 0, ta được: 0 – y + 1 = 0 ⇔ y = 1.

Vậy điểm B(0; 1) thuộc đường thẳng ∆.

Hoạt động 5 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0). Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng ∆ với các trục tọa độ trong mỗi trường hợp sau:

a) b = 0 và a ≠ 0.

b) b ≠ 0 và a = 0.

c) b ≠ 0 và a ≠ 0.

Lời giải:

a) Nếu b = 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành ax + c = 0.

Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm ca;0

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b (ảnh 1)

b) Nếu b ≠ 0 và a = 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành by + c = 0.

Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm 0;cb

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b (ảnh 2)

c) Nếu b ≠ 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ có thể viết thành

.y=abxcb

Khi đó, đường thẳng ∆ là đồ thị hàm số bậc nhất y=abxcb với hệ số góc k=ab.

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b (ảnh 3)

Đánh giá

0

0 đánh giá