Toán 10 Cánh Diều trang 81 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

763

Với giải Câu hỏi trang 81Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 81 Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Câu hỏi khởi động trang 81 Toán lớp 10 Tập 2: Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của hai đường thẳng, … Chẳng hạn: Ở môn thể thao nội dung 10 m súng trường hơi di động, mục tiêu di động trên một đường thẳng b song song với mặt đất 1,4 m; viên đạn di động trên một đường thẳng a (Hình 39). Để bắn trúng mục tiêu, vận động viên phải ước lượng được giao điểm M của a và b sao cho thời gian chuyển động đến điểm M của viên đạn và của mục tiêu là bằng nhau.

Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định (ảnh 1)

Làm thế nào để xác định giao điểm M của hai đường thẳng a và b?

Lời giải:

Đầu tiên ta phải lập phương trình tổng quát của hai đường thẳng a và b, sau đó giải hệ hai phương trình trên, ta được nghiệm duy nhất chính là giao điểm của hai đường thẳng a và b.

1. Vị trí tương đối của hai dường thẳng

Hoạt động 1 trang 81 Toán lớp 10 Tập 2: Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng

Lời giải:

Có 3 vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng, đó là cắt nhau, song song, trùng nhau.

Hoạt động 2 trang 81 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1,u2. Nêu điều kiện về hai vectơ u1,u2 trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆1 cắt ∆2;

b) ∆1 song song với ∆2;

c) ∆1 trùng với ∆2.

Lời giải:

Vì u1 là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆1 nên giá của vectơ u1 song song hoặc trùng với đường thẳng ∆1.

Vì u2 là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆2 nên giá của vectơ u2 song song hoặc trùng với đường thẳng ∆2.

a) ∆1 cắt ∆2

Khi đó giá của hai vectơ u1,u2 cắt nhau.

Do đó hai vectơ u1,u2 không cùng phương.

b) ∆song song với ∆2

Khi đó giá của hai vectơ u1,u2 song song hoặc trùng nhau.

Do đó hai vectơ u1,u2 cùng phương.

c) ∆1 trùng với ∆2

Khi đó giá của hai vectơ u1,u2 song song hoặc trùng nhau.

Do đó hai vectơ u1,u2 cùng phương.

Đánh giá

0

0 đánh giá