Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 14: Định Luật I Newton

Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Vật lý 10 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Vật lý lớp 10 Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô. Mời quý Thầy/cô đón xem:

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 14: Định Luật I Newton

I. MỤC TIÊU

1.Năng Lực

1.1 Năng lực vật lý :

- Nhận biết được rằng lực không phải là yếu tố cần thiết để duy trì chuyển động của các vật.

- Phát biểu được định luật luật I Newton

- Nhận biết được quán tính là một tính chất của các vật,thể hiện ở xu hướng bảo toàn vận tốc (về hướng và độ lớn )ngay cả khi không có lực tác dụng vào vật .

-Nêu được ví dụ về quán tính trong một số hiện tượng thực tế,trong đó một số trường hợp quán tính có lợi, một số trường hợp quán tính có hại .

-Viết và trình bày được đề tài về quán tính trong các tai nạn giao thông và cách phòng tránh .

1.2. Năng lực được hình thành chung    

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các định luật; xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới (dự đoán nguyên nhân chung).

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức để giải thích trong các trường hợp riêng.

- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm.

- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.

2.Phẩm chất :

Phẩm chất Chăm chỉ : Có hứng thú học tập. Có tinh thần tự lực, tự giác tham gia xây dựng kiến thức.Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.

Phẩm chất Trung thực :Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.

Phẩm chất trách nhiệm : Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên,hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức

II. Thiết bị dạy học và học liệu :

1.     Đối với Giáo viện:

-Hình vẽ ( hoặc video clip ) về con tàu vũ trụ voyager

-Thiết bị để phục vụ dựng TN lịch sử của Galilei

-Thí nghiệm có máng trượt có đệm không khí .

-Thiết bị để minh họa các ví dụ ở Hình 14.1 ,14.3,14.5 SGK

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa, vở ,giấy nháp,bút, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A.Hoạt động khởi động (5 phút )

a.     Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b.    Nội dung : GV cho HS quan sát hình vẽ hoặc xem clip về chuyển động của con tàu vũ trụ Voyager 1 và 2 khi chúng đã đi ra khỏi hệ mặt trời ? Điều gì đã giúp cho cả hai con tàu tiếp tục chuyển động thẳng đều rời xa trái đất ,mặc dù trên thực tế không còn lực tác dụng lên nó nữa .Vậy lực có phải là nguyên nhân làm cho một vật chuyển động và duy trì chuyển động đó hay không ?

c.      Sản phẩm :Sự tò mò của học sinh “lực có phải là nguyên nhân làm cho một vật chuyển động và duy trì chuyển động đó hay không”

d.    Tổ chức thực hiện

+ Chuyển giao nhiệm vụ : Chia mỗi tổ ,mỗi nhóm ,Tổ trưởng làm nhóm trưởng ,tổ phó làm nhóm phó

+ Thực hiện nhiệm vụ : các nhóm thảo luận thực hiện các yêu cầu,quan sát hình ảnh hoặc video clip về chuyển động của con tàu vũ trụ voyager 1 và 2

GV quan sát và theo dõi ,hỗ trợ kịp thời .

+ Báo cáo thảo luận : GV chọn 2 nhóm để lên báo cáo ,các nhóm khác nhận xét ,góp ý ,thảo luận .GV xử lí các tình huống sư phạm phát sinh trong quá trình thảo luận .Quan sát và nghe các nhóm khác đưa ra ý kiến  .

+ Kết luận ,nhận định : Để tìm hiểu vấn đề trên ta nhận định quan niệm của Galilei.

B.Hình thành kiến thức :

Hoạt động 1 : Nhận định quan điểm của GALILEI (7 phút )

a.Mục tiêu : HS làm TN để thấy được điều Galiei là đúng

b.Nội dung : Mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê.

+ Vì sao viên bi không lăn đến độ cao ban đầu?

+ Khi giảm h2 đoạn đường mà viên bi lăn được sẽ thế nào?

+ Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ thế nào so với lúc đầu?

+ Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như thế nào?

- Vậy có phải lực là nguyên nhân của chuyển động không?

c.Sản phẩm : - Do có ma sát giữa viên bị và máng nghiêng.

- Viên bi đi được đoạn đường xa hơn.

- Suy luận cá nhân hoặc trao đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn lúc đầu)

- Lăn mãi mãi

d.Tổ chức thực hiện :

+ Chuyển giao nhiệm vụ : Chia nhóm :2 tổ một nhóm,bố trí thí nghiệm

+ Thực hiện nhiệm vụ : các nhóm thảo luận thực hiện các yêu cầu

GV quan sát và theo dõi ,hỗ trợ kịp thời

Quan sát và nghe các nhóm khác đưa ra ý kiến  .

   + Báo cáo thảo luận : GV chọn 2 nhóm để lên báo cáo ,các nhóm khác nhận xét ,góp ý ,thảo luận .GV xử lí các tình huống sư phạm phát sinh trong quá trình thảo luận .

    + Kết luận ,nhận định : Lực không phải là nguyên nhân làm cho một vật chuyển động và duy trì chuyển động .

Hoạt động 2 .Phát biểu định luật I Newton(10 phút )

a.Mục tiêu : Phát biểu nội dung định luật I

b.Nội dung : GV nêu câu hỏi : Từ 2 TN trên, có thể rút ra quy luật gì ?hoàn thành phiếu học tập

c.Sản phẩm : Nội dung định luật I Niuton

d.Tổ chức thực hiện:

+ Chuyển giao nhiệm vụ

Phiếu học tập

Quan sát các vật trong hình 14.2 1.Giải thích tại sao quả cầu đứng yên 2.Tại sao người trượt ván có thể giữ nguyên vận tốc của mình

+Thực hiện nhiệm vụ : các nhóm thảo luận ,thực hiện nhiệm vụ ,Gv quan sát ,hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

+ Báo cáo thực hiện :

Các nhóm lần lượt lên báo cáo

1.Quả cầu đứng yên là do hợp lực tác dụng lên nó là trọng lực và lực căng cân bằng nhau

2.Người trượt ván chuyển động với vận tốc không đổi vì hợp lực tác dụng lên người và ván trượt bằng không

+ Kết luận : Định luật I Niuton

Hoạt động 3 : Nhận biết quán tính và ứng dụng của quán tính(10 phút)

a.Mục tiêu : Biết được tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật ,gọi là quán tính của vật .Và nêu ứng dụng của quán tính trong đời sống

b.Nội dung : GV chuẩn bị một vài thí nghiệm đơn giản : Để con búp bê nhỏ đựng trên một chiếc xe lăn .Yêu cầu dự đoán hiện tượng gì xảy ra đối với con búp bê khi

-Xe lăn đang đứng yên ,kéo cho xe chuyển động đột ngột

-Xe đang chuyển động thì gặp vật chắn ,dừng lại đột ngột

Hoàn thành PHT2

c.Sản phẩm : Giải thích hiện tượng xảy ra trong TH trên ,từ đó rút ra khái niệm quán tính là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của các vật d.Tổ chức thực hiện :

+ Chuyển giao nhiệm vụ : Chia lớp thành 3 nhóm

+Thực hiện nhiệm vụ :Hoàn thành 2 câu hỏi chung và PHT 2(mỗi nhóm một câu hỏi nhỏ trong PHT2)

CH1:Mô tả và giải thích điều gì xảy ra đối với một hành khách đang ngồi trong oto ở các tình huống sau a.Xe đột ngột tăng tốc b.Xe phanh gấpc.Xe rẽ nhanh sang trái CH2 : Khi ngồi trên xe ôt ,tàu lượn cao tốc hoặc máy bay ,hành khách luôn được nhắc thắt dây an toàn  

+ Báo cáo kết luận :

Gọi các nhóm lên báo cáo

CH1 :

a.      Khi xe đột ngột tăng tốc thì nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có ,nên kết quả là bị đổ về phía sau

b.     Khi xe phanh gấp thì nửa trên của người ngồi trên xe không gắn với sàn xe sẽ bảo toàn vận tốc đang có ,nên kết quả đỗ về phía trước .

c.      Khi xe rẽ nhanh sang trái ,để bảo toàn vận tốc người ngồi trên xe sẽ đỗ về bên phải .

CH2 : Lí do để tránh va đập có thể xảy ra vì quán tính gây nguy hiểm cho người khi ngồi trên các phương tiện này khi chúng thay đổi vận tốc đột ngột

 

 

Trên đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 14 Kết nối tri thức

Để mua Giáo án Vật lí 10 Bài 14 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm tài liệu giáo án Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giáo án Vật lí 10 Bài 11: Thực hành đo gia tốc rơi tự do

Giáo án Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Giáo án Vật lí 10 Bài 15: Định luật II Newton

Giáo án Vật lí 10 Bài 16: Định luật III Newton

Giáo án Vật lí 10 Bài 17: Trọng lực và lực căng

Đánh giá

0

0 đánh giá