SBT Toán 10 Cánh Diều trang 98: Bài tập cuối chương 7

206

Với giải Câu hỏi trang 98 SBT Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài tập cuối chương 7 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 98: Bài tập cuối chương 7

Bài 73 trang 98 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?

A. a=(1;1);

B. b=12;12;

C. c=13;23;

D. d=12;22.

Lời giải:

Ta có:

a=(1;1) nên độ dài vectơ a: |a|=12+12=2;

b=12;12 nên độ dài vectơ b: |b|=122+122=22;

c=13;23 nên độ dài vectơ c: |c|=132+232=73;

d=12;22 nên độ dài vectơ d: |d|=222+222=1.

Vậy chọn đáp án D

Bài 74 trang 98 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng ∆ đi qua điểm M(- 2; 0) và song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0 có phương trình là:

A. 2x – y = 0;

B. 2x – y + 4 = 0;

C. 2x + y + 4 = 0;

D. x + 2y + 2 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d: 2x – y + 2 = 0

Nên ∆ có dạng 2x – y + c = 0

M(-2; 0) thuộc ∆ nên 2. (-2) – 0 + c = 0 c=4

Suy ra đường thẳng ∆ là: 2x – y + 4 = 0.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 75 trang 98 SBT Toán 10Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 x=2+(căn3)t, y=-1+3t và ∆2 x=3-(căn3)t', y=-t' và Δ2Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 x=2+(căn3)t, y=-1+3t và ∆2 x=3-(căn3)t', y=-t'

Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

A. 300;

B. 450;

C. 900;

D. 600.

Lời giải:

Ta thấy vectơ chỉ phương của Δ1 là: u1=(3;3)

Vectơ chỉ phương của Δ2 là: u2=(-3;-1)

Ta có: cos(u1,u2)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 x=2+(căn3)t, y=-1+3t và ∆2 x=3-(căn3)t', y=-t'

Suy ra (u1,u2) = 150o

Suy ra góc giữa 2 đường thẳng chính là góc nhọn giữa 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng đó.

Do đó (Δ1,Δ2)=180o-(u1,u2)=30o

Vậy chọn đáp án A.

Bài 76 trang 98 SBT Toán 10Khoảng cách từ điểm M(4; - 2) đến đường thẳng ∆: x – 2y + 2 = 0.

A. 255;

B. 25;

C. 2;

D. 5.

Lời giải:

Khoảng cách từ M đến Δ là: d(M,Δ)=Khoảng cách từ điểm M(4; - 2) đến đường thẳng ∆ x – 2y + 2 = 0=25

Vậy chọn đáp án B.

Bài 77 trang 98 SBT Toán 10: Phương trình nào dưới đây là phương trình đường tròn?

A. (x+3)2-(y+4)2=100 ;

B. (x+3)2+(y+4)2=100 ;

C. 2(x+3)2+(y+4)2=100;

D. (x+3)2+2(y+4)2=100.

Lời giải:

Theo định nghĩa ta có phương trình đường tròn có dạng: (x-a)2+(y-b)2=R2

Do đó ta thấy chỉ có phương trình (x+3)2+(y+4)2=100 thỏa mãn.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 78 trang 98 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. x2152+y2152=1;

B. x2152+y2162=-1;

C. x2162+y2152=1;

D. x2152y2162=1.

Lời giải:

Theo định nghĩa phương trình chính tắc của Hypebol là: x2a2y2b2=1 (a, b > 0).

Ta thấy chỉ có phương trình x2152y2162=1 thỏa mãn.

Vậy chọn đáp án D.

Bài 79 trang 98 SBT Toán 10Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

A. y2=x10 ;

B. y2=-x10;

C. x2=y10;

D. x2=-y10.

Lời giải:

Phương trình chính tắc của Parabol có dạng: y2=2px (p > 0)

Do đó hệ số của x luôn dương.

Ta thấy chỉ có phương trình y2=x10=110x thỏa mãn.

Vậy chọn đáp án A.

Đánh giá

0

0 đánh giá