SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 11 Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí

353

Với giải Câu hỏi trang 11 SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 11 Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí

Câu 3.5 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?

A. Mét, kilogam.

B. Niuton, mol.

C. Paxcan, jun.

D. Candela, kenvin.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A – đơn vị cơ bản

B – Niu tơn là đơn vị dẫn xuất, mol là đơn vị cơ bản

C – đơn vị dẫn xuất

D – đơn vị cơ bản.

Câu 3.6 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

A. 201 m.

B. 0,02 m.

C. 20 m.

D. 210 m.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A – có 3 chữ số có nghĩa là số 2; 0; 1

B – có 3 chữ số có nghĩa là 0; 0; 2

C – có 1 chữ số có nghĩa là 2

D – có 2 chữ số có nghĩa là 2; 1

Câu 3.7 (VD) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

A. 0,05%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 25%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sai số tương đối của bán kính: δR=ΔR¯¯¯R=0,510,0=5%

Chu vi hình tròn: p=2.π.R

Suy ra: δp=δR=5%

B. Tự luận

Bài 3.1 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.

Lời giải:

Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản:

- L [chiều dài]

- M [khối lượng]

- T [thời gian]

- I [cường độ dòng điện]

- K [nhiệt độ]

Bài 3.2 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.

Lời giải:

Có hai phép đo cơ bản trong Vật lí:

- Phép đo trực tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.

- Phép đo gián tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng được đo trực tiếp.

Bài 3.3 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Theo nguyên nhân gây sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.

Lời giải:

Xét theo nguyên nhân gây sai số thì sai số của phép đo được nhân thành hai loại:

- Sai số hệ thống: là sai số có tính quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định so với giá trị thực. Ví dụ như khi cân một vật, dùng quả cân có sai số hệ thống 0,01 g thì tất cả các giá trị đo được đều bị tăng hoặc giảm một lượng 0,01 g.

- Sai số ngẫu nhiên: là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Ví dụ như do thao tác người thí nghiệm, nhiệt độ, gió, môi trường…

Bài 3.4 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo là 1oC nên sai số hệ thống là 0,5oC.

Từ hình vẽ, ta đọc được t1=24,0±0,5°C và t2=68,0±0,5°C.

Suy ra: t¯=t2¯t1¯=68,024,0=44,0°C

Sai số tuyệt đối: Δt=Δt2+Δt1=0,5+0,5=1,0°C

Vậy độ tăng nhiệt độ của dung dịch là:

t=t¯±Δt=44,0±1,0°C

Bài 3.5 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hãy xác định số CSCN của các số sau đây:

123,45; 1,990; 3,110.10-9;

1 907,21; 0,002 099; 12 768 000.

Lời giải:

123,45 – 5 CSCN là 1; 2; 3; 4; 5

1,990 – 4 CSCN là 1; 9; 9; 0

3,110.10-9 – 4 CSCN là 3; 1; 1; 0

1 907,21 – 6 CSCN là 1; 9; 0; 7; 2; 1

0,002 099 – 4 CSCN là 2; 0; 9; 9

12 768 000 – 5 CSCN là 1; 2; 7; 6; 8.

Bài 3.6 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.

Lời giải:

Theo đề bài: F = c.r.v, ta được: c=Fr.v

Suy ra đơn vị của c là N.m-2.s.

Bài 3.7 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công thức . Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của .

Lời giải:

Vì ρ=mV nên: δρ=δm+δV=12%+5%=17%

Đánh giá

0

0 đánh giá