SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

770

Lời giải bài tập SBT Hoá học 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng  sách Chân trời sáng tạo ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi trong SBT Hoá học 10 Bài 15 từ đó học tốt môn Hoá học 10.

SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Câu hỏi trang 63 SBT Hoá học 10

Bài 15.1 trang 63 SBT Hóa học 10: Cho phương trình hóa học: 2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → 5Fe2(SO4)3 (aq) + K2SO4 (aq) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)

Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:

A. KMnO4

B. FeSO4

 

C. H2SO4

D. Cả 3 chất hết cùng lúc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Giả sử khối lượng KMnO4; FeSO4; H2SO4 tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 100 gam.

Ta có:

2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → ….

100158………………..100152……..10098mol

Tiếp tục lấy số mol từng chất chia cho hệ số trong phản ứng của chất đó, thấy:

nFeSO410 là nhỏ nhất, vậy FeSO4 hết trước.

Bài 15.2 trang 63 SBT Hóa học 10: Đối với phản ứng: A+3B2C, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.

B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.

C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.

D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

Dựa vào tỉ lệ các chất trong phản ứng xác định được: Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.

Bài 15.3 trang 63 SBT Hóa học 10: Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian

A.Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất (ảnh 1)

B.Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất (ảnh 2)

C.Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất (ảnh 3)

D.Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất (ảnh 4)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Nồng độ chất tham gia giảm dần theo thời gian.

Vậy biểu đồ nào C không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian.

Câu hỏi trang 64 SBT Hoá học 10

Bài 15.4 trang 64 SBT Hóa học 10: Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2g+2H2g2H2Og. Đường cong nào của hydrogen?

Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen (ảnh 2)

A. Đường cong số (1)

B. Đường cong số (2)

C. Đường cong số (3)

D. Đường cong số (2) hoặc 3 đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Đường cong (1) là của nước do nồng độ tăng dần theo thời gian.

Trong hai đường cong (2) và (3) đường cong (3) là của hydrogen do nồng độ giảm theo thời gian và dựa vào tỉ lệ phản ứng thấy nồng độ hydrogen giảm nhiều hơn so với nồng độ oxygen.

Bài 15.5 trang 64 SBT Hóa học 10: Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2g+3H2g2NH3g. Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là:

A. 0,345 M/s

B. 0,690 M/s

C. 0,173 M/s

D. 0,518 M/s

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Tốc độ phản ứng của H2 là:

32.0,345=0,518M/s

Bài 15.6 trang 64 SBT Hóa học 10: Phương trình hóa học của phản ứng: CHCl3g+Cl2gCCl4g+HClg. Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ

A. tăng gấp đôi

B. giảm một nửa

C. tăng 4 lần

D. giảm 4 lần

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng được viết dưới dạng:

υ=k.CCHCl3.CCl2

Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên ta có:

υ'=k.CCHCl34.CCl2=υ4

Vậy khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ giảm 4 lần.

Bài 15.7 trang 64 SBT Hóa học 10: Cho phương trình hóa học của phản ứng: COg+H2OgCO2g+H2g

Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

Lời giải:

Biểu thức tốc độ của phản ứng CO(g)+H2OgCO2g+H2g là:

v=k×CCO×CH2O.

Khi nồng độ CO tăng 2 lần, ta có:

v'=k×2CCO×CH2O=2v, vậy tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

Bài 15.8 trang 64 SBT Hóa học 10Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCl với tính theo MgCl2.

Lời giải:

Mgs+2HClaqMgCl2aq+H2g0,20,1M

Theo phương trình hoá học, vì bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch sau phản ứng:

CMMgCl2=12CMHCl=0,1M.

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo MgCl­2 trong 40 giây là:

V¯=0,140=2,5.103M/s

Vậy, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo HCl và MgCl2 là bằng nhau.

Câu hỏi trang 65 SBT Hoá học 10

Bài 15.9 trang 65 SBT Hóa học 10: Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây:

Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian (ảnh 2)

a. Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng.

b. Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm nhất?

Lời giải:

a) Tốc độ trung bình của mỗi phản ứng

Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian (ảnh 3)

b) Phản ứng 5 xảy ra với tốc độ nhanh nhất và phản ứng 3 xảy ra với tốc độ chậm nhất.

Bài 15.10 trang 65 SBT Hóa học 10: Hai phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau: Mgs+Cl2gMgCl2s (1)

2Nas+Cl2g2NaCls (2)

Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam.

a. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1).

b. Nếu tốc độ trung bình xảy ra trong phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng sản phẩm NaCl thu được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1):

v¯=295×60=3,5×104(mol/s)

b) Tốc độ trung bình của phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng NaCl là:

m=2×58,595=1,23g

Bài 15.11 trang 65 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước: C4H9Cll+H2OlC4H9OHaq+HClaq

Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10M.

Lời giải:

Công thức tính tốc độ phản ứng theo chất tham gia: v¯=ΔCΔt

Tốc độ phản ứng sau 4s theo tert-butyl chloride:

v¯=0,100,224=0,03(M/s)

Bài 15.12 trang 65 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:

Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình (ảnh 2)

Lời giải:

Biểu thức tốc độ phản ứng:v=k×CA×CB

 

Theo kết quả thực nghiệm 1:

k=vCA×CB=0,240,2×0,05=24M1.s1

Từ thực nghiệm 2, tính được nồng độ chất A, từ thực nghiệm 3, tính được nồng độ chất B:

CA=vk×CB=0,2024×0,03=0,28M;CB=vk×CA=0,8024×0,40=0,08M

Câu hỏi trang 66 SBT Hoá học 10

Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10: Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:  2N2O2g4NO2g+O2g

a. Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian.

b. Sau khoảng thời gian t (s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × 10-6 (M/s), tính tốc độ của các chất còn lại trong phản ứng.

Lời giải:

Phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau:

2N2O5g4NO2g+O2g

a) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:

v¯=ΔCO2Δt=14×ΔCNO2Δt=12×ΔCN2O5Δt

b) Theo hệ số cân bằng của phương trình, ta có

- Tốc độ tạo thành NO2 = 4 lần tốc độ tạo thành O2 = 9,0 × 10-6 × 4= 3,6 × 10-5 (M/s).

- Tốc độ phân huỷ N2O5 = 2 lần tốc độ tạo thành O2 = 9,0 × 10-6 × 2= 1,8 × 10-5 (M/s).

Bài 15.14 trang 66 SBT Hóa học 10: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:

Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp (ảnh 1)

Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

Lời giải:

Phương trình hoá học của phản ứng:

2SO2g+O2g2SO3g

Tốc độ trung bình của phản ứng được tính trong khoảng thời gian t1 = 300 (s)

đến t2=720sΔt=720300=420s;ΔC=CsauCdau

Tốc độ trung bình của phản ứng:

v¯=12×ΔCSO2Δt=ΔCO2Δt=12×ΔCSO3Δt

v¯=12×0,02700,0194420=0,05000,0462420=12×0,01480,0072420=9×106(M/s)

Đánh giá

0

0 đánh giá