Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Toán 10 sách Chân trời sáng tạo chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Toán lớp 10. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô. Mời quý Thầy/cô đón xem:
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tổng và hiệu của hai vecto lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép toán tính tổng và hiệu của hai vectơ.
- Mô tả được những tính chất hình học của phép toán tổng và hiệu hai vectơ.
- Sử dụng được vectơ và các phép toán trên vectơ để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến Vật lí (ví dụ: những vẫn đề liên quan đến lực, chuyển động, ...).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện toán học; mô hình hóa toán học và giải quyết vấn đề toán học.
- Vận dụng được tổng và hiệu hai vectơ để giải một số bài toán hình học và một số bài toán liên quan đến thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép cộng vectơ thông qua thực hiện liên tiếp hai độ dời
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về đại lượng có hướng và độ dài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:
Một kiện hàng được vận chuyển từ điểm A đến điểm B rồi lại được vận chuyển từ điểm B đến điểm C. Tìm vectơ biểu tổng của hai độ dịch chuyển?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: "Tổng độ dài hai vectơ có giống như tổng độ dài hai đoạn thẳng không? Ta thực hiện phép cộng, trừ các vectơ như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ
a) Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành quy tắc ba điểm của phép cộng vectơ.
- Giúp HS khám phá quy tắc hình bình hành của phép cộng vectơ được suy ra từ quy tắc ba điểm.
- HS thực hành sử dụng phép cộng vectơ để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng quy tắc cộng vectơ vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc tính tổng vận tốc của máy bay và vận tốc gió, tính hợp lực của hai lực kéo một chiếc thuyền.
b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các bài HĐKP1, HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2 theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, xác định được tổng của các vectơ, giải được các bài HĐKP1, HĐKP2; Thực hành 1, 2; Vận dụng 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện HĐKP1. + GV gợi ý: Điểm đầu Rôbốt xuất phát là điểm nào? Điểm đích của Rô bốt? .
- GV giới thiệu khái niệm tổng hai vectơ như trong khung kiến thức. - HS khái quát khái niệm và đọc lại khái niệm. - GV dẫn dắt, giới thiệu HS quy tắc ba điểm: + =
- GV lưu ý HS phần Chú ý: Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai. - GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1, áp dụng trình bày vở. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, áp dụng quy tắc ba điểm để thực hiện HĐKP2. + =
- GV hướng dẫn, cho HS áp dụng đọc hiểu và trình bày Ví dụ 2 vào vở. - GV lưu ý HS phần Chú ý - SGK-tr89: Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm áp dụng kiến thức, hoàn thành Thực hành 1, Thực hành 2. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi vận dụng quy tắc cộng vectơ vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận dụng tổng hợp các kĩ năng trao đổi, thực hiện BT Vận dụng 1, Vận dụng 2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ để trả lời và hoàn thành các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGK. - GV giảng, hướng dẫn, phân tích, hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về khái niệm tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ. |
1. Tổng của hai vectơ HĐKP1:
+ = Kết luận: v Tổng của hai vectơ Cho hai vectơ và , . Khi đó được gọi là tổng của hai vectơ ; và được kí hiệu là + Vậy + = + = Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
v Quy tắc ba điểm: Với ba điểm M, N, P, ta có: + =
* Chú ý: Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vec tơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.
Ví dụ 1: SGK-tr89
HĐKP2:
Vì ABCD là hình bình hành nên = Ta có: + = + = (đpcm). Quy tắc hình bình hành: Nếu OABC là hình bình hành thì ta có: + =
Ví dụ 2: SGK -tr89
* Chú ý: Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu.
Thực hành 1.
Vì ABCD là hình thang có hai cạnh đáy AB và DC nên AB // DC cùng hướng với . Ta có: = + = = + = Hai vectơ và cùng hướng (đpcm). Thực hành 2. Tam giác ABC đều nên AC = AB = BC = a. Ta có: + = | | = BC = a.
Vận dụng 1.
Độ dài vectơ tổng là: (km/h)
Vận dụng 2.
Áp dụng định lí côsin, ta có: OC = = | = | | <!-- [if gte msEquation 12]>
|
Đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Toán 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo
Để mua Giáo án Toán 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thêm Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 1: Khái niệm vecto
Giáo án Bài 3: Tích của một số với một vecto
Giáo án Bài 4: Tích vô hướng của hai vecto
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.