SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

353

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tổng và hiệu của hai vecto

Bài 1 trang 94 SBT Toán 10: Cho hình thoi ABCD và là trung điểm của cạnh AB, N là trung điểm cạnh CDChứng minh rằng:

 MA+MC=MB+MD=MN

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất trung điểm AB+AC=2AM       (với M là trung điểm của BC)

Lời giải:

Gọi là giao điểm của hai đường chéo, suy ra là trung điểm của AC, BD, MN

Áp dụng tính chất trung điểm ta có:

MA+MC=2MO=MNMB+MD=2MO=MN

Từ đó ta có MA+MC=MB+MD=MN (đpcm)

Bài 2 trang 94 SBT Toán 10: Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì, ta luôn có:

a) AB+BC+CD+DA=0

b) ABAD=CBCD

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc ba điểm AB=AM+MB và phép trừ vectơ ABAC=CB

Lời giải:

a) Sử dụng quy tắc ba điểm ta có:

AB+BC+CD+DA=(AB+BC)+(CD+DA)=AC+CA=AA=0 

b) ABAD=DB;CBCD=DBABAD=CBCD

Bài 3 trang 94 SBT Toán 10: Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ AB+BC và ABBC

Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định vectơ tổng và vectơ hiệu dựa vào các quy tắc cộng, trừ vectơ

          Bước 2: Xác định độ dài các cạnh dưới dấu vectơ đã tìm được ở bước 1

Lời giải:

Ta có:  AB+BC=AC|AB+BC|=|AC|=AC=a

ABBC=AB+CB

Từ kẻ BD=CB, suy ra ABBC=AB+CB=AB+BD=AD

|ABBC|=|AD|=AD

Áp dụng định lí côsin ta có AD=AB2+BD22.AB.BD.cosABD^=a2+a22.a.a.cos120=a3

Vậy độ dài của các vectơ AB+BC và ABBC lần lượt là và a3

Bài 4 trang 94 SBT Toán 10: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:

a) COOB=BA     

b) ABBC=DB

c) DADB=ODOC   

d) DADB+DC=0

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của phép cộng, trừ vectơ và quy tắc ba điểm

Lời giải:

a) Hình bình hành ABCD có tâm nên CO=OA,AB=DC,BC=AD

COOB=OAOB=BA        (đpcm)

b) ABBC=DCBC=DC+CB=DB (đpcm)

c) Ta có:

DADB=BAODOC=CD

Mặt khác ta có BA=CD, suy ra DADB=ODOC (đpcm)

d) DADB+DC=(DADB)+DC=BA+DC

Mà ta có ABCD là hình bình hành nên BA và DC là hai vectơ đối nhau

BA+DC=0DADB+DC=0       (đpcm)

Bài 5 trang 94 SBT Toán 10: Cho ba lực F1=MA,F2=MB và F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm và vật đứng yên. Cho biết độ lớn của F1,F2 đều là 100N và AMB^=60. Tìm độ lớn của lực F3

Phương pháp giải:

Điểm M dưới tác động của 3 lực nên F1+F2+F3=0

Và áp dụng các tính chất của phép cộng của vectơ, quy tắc hình bình hành

Lời giải:

Điểm dưới tác động của 3 lực nên F1+F2+F3=0MA+MB+MC=0

Dựng hình bình hành AMBD ta có: MA+MB=MD

Suy ra MA+MB+MC=0MD+MC=0       (1)

(1) xảy ra khi và chỉ khi MD và MC là hai vectơ đối nhau

|F3|=|MC|=|MD|=MD

AMBD là hình bình hành suy ra AD=MB,AMB^=60MAD^=120

Áp dụng định lí côsin ta có:

 AD=AM2+AD22AM.AD.cosMAD^=1002+10022.100.100.cos120173,21

Vậy độ lớn của lực F3 gần bằng 173,21 N

Bài 6 trang 94 SBT Toán 10: Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1 và lực cản F2 (hình 8). Cho biết α=45 và |F|=a. Tính |F1| và |F2|

Lời giải:

Ta có: F1=OA,F2=OB,F=OC

Từ giả thiết ta có: AOB^=AOC^+COB^=90,COQ^=COB^+BOQ^=90

Suy ra AOC^=BOQ^=α=45 (BOQ^ đối đỉnh với α)

Suy ra COB^=90BOQ^=45

Từ đó ta có: OA=OB=OC.cos45=a.22=a22

|F1|=|OA|=OA=a22;|F2|=|OB|=OB=a22

Vậy ta có |F1|=|F2|=a22

Bài 7 trang 94 SBT Toán 10: Cho hình vuông ABCD có tâm và có cạnh bằng aCho 2 điểm M, N thỏa mãn:

 MA+MD=0;NB+ND+NC=0

Tìm độ dài các vectơ MA,NO

Lời giải:

Áp dụng vào tính chất của trung điểm và trọng tâm của tam giác ta có:

MA+MD=0 suy ra là trung điểm của AD

Từ đó ta có: MA=12DA|MA|=12|DA|=12DA=a2

NB+ND+NC=0 suy ra là trọng tâm của tam giác BCD

Suy ra NO=13CO|NO|=13|CO|=13CO

Ta tính được AC=BD=a2CO=a22

|NO|=13.a22=a26

Vậy độ dài các vectơ MA,NO lần lượt là a2;a26

Đánh giá

0

0 đánh giá