SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm vectơ

401

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Khái niệm vectơ Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm vectơ

Bài 1 trang 91 SBT Toán 10: Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lương sau:

- Chiếc xe máy có giá tiền là 30 triệu đồng

- Chiếc thuyền chạy với vận tốc là 30 km/h theo hướng tây nam

Lời giải:

Sự giống nhau: nó đều có giá trị bằng 30 với 1 đơn vị nhất định

Sự khác nhau:

Giá tiền của chiếc xe máy chỉ là 1 đơn vị đo thông thường

Còn ở câu thứ 2 thì giá trị 30 km/h này có xác định hướng bay

Bài 2 trang 91 SBT Toán 10: Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ

Nhiệt độ, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc

Lời giải:

Các đại lượng cần được biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng

Suy ra các đại lượng cần được biểu diễn vectơ là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc

Bài 3 trang 91 SBT Toán 10: Cho hình thang ABCD với hai đáy là AB, CD và có hai đường chéo cắt nhau tại O

a) Gọi tên hai vectơ cùng hướng với AO

b) Gọi tên hai vectơ ngược hướng với AB

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định các đoạn thẳng có phương song song với AO, AB

Bước 2: Xác định điểm đầu, điểm cuối ở đoạn thằng trên bước 1 và đưa ra kết luận

Lời giải:

 

Đường thẳng song song hoặc trùng AO là đường thẳng AC,

Đường thẳng song song hoặc trùng AB là AB, DC

Xem xét hướng các điểm trên đoạn thẳng trên ta có:

a) Hai vectơ cùng hướng với AO là AC và OC

b) Hai vectơ ngược hướng với AB là BA và CD

Bài 4 trang 91 SBT Toán 10: Cho hình thoi ABCD cạnh bằng và có tâm Ogóc BAD^=60

a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau, và có độ dài bằng a32

b) Tìm trong hai hình đối nhau và có độ dài bằng a3

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm độ dài các cạnh AB,BC,CD,DA,AC,BD...

Bước 2: Xác định hướng của các vectơ có độ dài bằng a32;a3

Bước 3: a) Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ cùng hướng

            b) Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ ngược hướng

Lời giải:

a) AB=BC=CD=DA=a

Mặt khác BAD^=60, suy ra tam giác ABD đều, suy ra BD=a,AO=a32

BD=2DO=OB=a;AC=2AO=2CO=a3

Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a32 là:

AOvà OCCO và OA

b) Các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng a3là: ACvà CA

Bài 5 trang 91 SBT Toán 10: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chi ra một cặp vectơ

a) cùng hướng

b) ngược hướng

c) bằng nhau

Lời giải:

 a) Cặp vectơ cùng hướng là OA và CA

b) Cặp vectơ ngược hướng là OA và AC

c) Cặp vectơ bằng nhau là AB và DC

Bài 6 trang 91 SBT Toán 10: Gọi là tâm của hình bát giác đều ABCDEFGH

a) Tìm hai vectơ khác 0 và cùng hướng với OA

b) Tìm vt bằng vt BD

Lời giải:

a) ABCDEFGH là bát giác đều nên ta có BD//AE//HF

Từ đó ta có hai vectơ  khác 0 và cùng hướng với OA là FH và DB   (hoặc có thêm EO,EA)

b) ABCDEFGH là bát giác đều nên ta có BD//AE//HF và BD=HF

Suy ra vt bằng vt BD là HF

Đánh giá

0

0 đánh giá