Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm vectơ

653

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1. Khái niệm vectơ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm vectơ

Khám phá 1 trang 81 Toán 10 Tập 1Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.

Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

-   Khối lượng của hàng: 500 tấn

-   Độ dịch chuyển của tàu: 500km từ A đến B

Lời giải 

Sự khác biệt là:

-   Đơn vị đo: tấn và 500.

-   Khối lượng hàng là đại lượng chỉ có độ lớn (500 tấn), còn độ dịch chuyển của tàu là đại lượng có cả độ lớn (500 km) và hướng (từ A đến B).

Câu hỏi trang 82 Toán 10

Thực hành 1 trang 82 Toán 10 Tập 1Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của vectơ CHCBHA trong ví dụ 1

Phương pháp giải:

Vectơ AB có điểm đầu là A, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng AB

Lời giải 

Vectơ CHcó điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.

Vectơ CB có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB

Vectơ HA có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA

Ta có: CH=12CB=1CB=2AH=AC2HC2=2212=3.

Suy ra: |CH|=1,  |CB|=2,  |HA|=3

Thực hành 2 trang 82 Toán 10 Tập 1Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng22, hai đường chéo cắt nhau tại (hình 5). Tìm độ dài của các vectơ AC,BD,OA,AO.

Thực hành 2 trang 82 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Độ dài vectơ AC là |AC|=AC

Lời giải 

Ta có: AC=BD=AD2+DC2=(22)2+(22)2=1

OA=12AC=12

Suy ra: |AC|=1|BD|=1|OA|=1|AO|=1

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

HĐ Khám phá 2 trang 83 Toán 10 Tập 1Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơAB và CDPQ và RS trong Hình 6?

Lời giải 

Ta có:  giá của AB là đường thẳng AB, giá của CDlà đường thẳng CD, và thấy rằng 2 đường thẳng này trùng nhau suy ra giá của 2 vecto này trùng nhau.

Tương tự ta thấy giá của cặp PQ và RS song song với nhau.

Câu hỏi trang 84 Toán 10

Thực hành 3 trang 84 Toán 10 Tập 1Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:

a) Cùng phương với vectơ x;

b) Cùng hướng với vectơ a ;

Ngược hướng với vectơ  u.

Phương pháp giải:

a) Xác định các vectơ có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ x

b) Xác định các vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ a

c) Xác định các vectơ cùng phương, ngược chiều với vectơ u

Lời giải 

a) Ta có:

Giá của vectơ w trùng với giá của x

Giá của vectơ yzsong song với giá của x

Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ x là wyvà z

b) Ta có:

Vectơ b có giá song song với vectơ avà có cùng hướng từ trên xuống với vectơ anên vectơ b cùng hướng với vectơ a

c) Ta có:

Vectơ v có giá song song với vectơ uvà ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ unên vectơ v ngược hướng với vectơ u

Thực hành 4 trang 84 Toán 10 Tập 1Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.

Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB và ACcùng hướng.

Phương pháp giải:

Thay đổi các vị trí của 3 điểm, kiểm tra hai vectơ AB  và AC có cùng hướng hay không.

Lời giải 

Khẳng định trên sai. Vì khi 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB và AC cùng phương nhưng chưa chắc là cùng hướng. 

Chẳng hạn:

Thực hành 4 trang 84 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Khi nằm giữa B và C thì hướng của vectơ  AB là từ phải sang trái, còn hướng của vectơ  AClà từ trái sang phải nên hai vectơ này là ngược hướng.

3. HAI VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ :

a) AB và DC

b) AD và CB

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

a) Ta có: AB=CD|AB|=|CD|

AB//CD và ABDC có hướng từ trái sang phải

Suy ra AB và DC cùng hướng

b) Ta có: AD=CB|AD|=|CB|

AD//CB và ADcó hướng từ trên xuống dưới, CB có hướng từ dưới lên trên. Suy ra AD và CB ngược hướng

Thực hành 5 trang 85 Toán 10 Tập 1Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC (hình 14).

a) Tìm các vectơ bằng vectơ EF.

b) Tìm các vectơ đối vectơ EC

Thực hành 5 trang 85 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)      

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EF

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ cùng hướng với vectơ EF

b)

Bước 1: Từ H14, xác định các đoạn thẳng có độ dài bằng độ dài vectơ EC

Bước 2: Trong đó liệt kê các vectơ ngược hướng với vectơ EC

Lời giải 

Từ giả thiết ta có:

AF=FB=EDAE=EC=FDBD=DC=EF

Từ đó dựa vào hình ta có:

a) Các vectơ bằng vectơ EFlà BD và DC

b) Các vectơ đối vectơ EC là EA và DF

Câu hỏi trang 86 Toán 10

4. VECTƠ - KHÔNG

Thực hành 6 trang 86 Toán 10 Tập 1Tìm các độ dài của các vectơ EF,EE,EM,MM,FF trong ví dụ 5.

Phương pháp giải 

Độ dài vectơ EF  |EF|=EF

Lời giải 

EE,MM,FFcó điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên chúng là vectơ không, có độ dài bằng 0.

|EE|=|MM|=|FF|=0

EF=2,EM=12EF=1|EF|=2,|EM|=1

 Bài tập

Bài 1 trang 86 Toán 10 Tập 1a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:

-  Bác Ba có số tiền 20 triệu đồng

-  Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.

b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?

Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc

Lời giải 

a) Sự khác biệt là:

-  Đơn vị của 2 đại lượng: triệu đồng và km/h

-  20 triệu đồng là 1 đại lượng vô hướng còn cơn bão là đại lượng có hướng cụ thể là hướng từ đông sang bắc với vận tốc là 20 km/h

b)  Các đại lượng cần biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng nên đó là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc.

Bài 2 trang 86 Toán 10 Tập 1Cho hình thang ABCD có hai cạnh đáy là AB và DC (hình 15). Điểm M nằm trên đoạn DC.

a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ AB

b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ DM

Bài 2 trang 86 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải

a) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh AB

Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái

qua phải.

b) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh DM

Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái qua phải.

Lời giải 

a) ABCD là hình thang nên AB//CD

Các vectơ cùng hướng với vectơ AB là các vectơ có hướng từ trái qua phải nên đó là: DC,DM,MC

b) DMcó hướng từ trái sang phải nên các vectơ ngược hướng với vectơ DM là BA,MD,CM,CD

Bài 3 trang 86 Toán 10 Tập 1Cho hình vuông ABCD có tâm O và có các cạnh bằng a (hình 16)

a)  Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22

b)  Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a2

Bài 3 trang 86 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải 

a) Bước 1: Tìm độ dài các cạnh AB,BC,CD,DA,AC,BD...

Bước 2: Xác định hướng của các vectơ có độ dài bằng a22

Bước 3: Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ cùng hướng

Lời giải 

a)  AC=BD=AD2+DC2=a2+a2=a2

AO=OC=BO=OD=a22

Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng a22 là:

AOvà OCCO và OADO và OBOD và BO

b) Trong hình chỉ có 2 đoạn thẳng AC và BD có độ dài là a2.

Do đó hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a2 là: 

ACvà CABD và DB.

Bài 4 trang 86 Toán 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi AB =DC

Phương pháp giải

AB=DC nếu

+ AB,DC cùng hướng

+ AB=CD

Lời giải

Tứ giác ABCD là hình bình hành 

{AB//DCAB=DC

Mà AB//DCAB,DC cùng phương, do đó cùng hướng.

{AB,DCcùnghưngAB=DC

AB=DC

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB=DC.

Bài 5 trang 86 Toán 10 Tập 1Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong hình 17.

Bài 5 trang 86 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải 

Bước 1: Xác định các vecto có giá song song hoặc trùng nhau

Bước 2: Xác định hướng của các vectơ => Kết luận các cặp vecto cùng hướng, ngược hướng.

Bước 3: So sánh độ dài của các cặp vecto cùng hướng => Kết luận các cặp vecto bằng nhau

Lời giải 

+ Các cặp vectơ cùng hướng là: a và bu và v

+ Các cặp vectơ ngược hướng là: x và y

+ Các cặp vectơ bằng nhau là: u và v

Câu hỏi trang 87 Toán 10

Bài 6 trang 87 Toán 10 Tập 1Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.

a) Tìm các vectơ khác vectơ 0 và cùng hướng với vectơ OA.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB.

Phương pháp giải

a)

Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng với cạnh OA

Bước 2: Chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ OA

b) 

Bước 1: Xác định các cạnh song song hoặc trùng cạnh AB

Bước 2: Chỉ ra các vectơ có cùng hướng với vectơ AB

Bước 3: Trong đó, kết luận các vectơ có độ dài bằng cạnh AB

Lời giải

Bài 6 trang 87 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Ta có: AO // BC // EF

Suy ra các vectơ khác vectơ khác vectơ 0 và cùng hướng với vectơ OA là : DO,DA,CB,EF

b) Ta có: OA=OB=OC=OD=OE=FO và AB // EC // ED

Suy ra các vectơ bằng vectơ AB là FO,OC,ED

Bài 7 trang 87 Toán 10 Tập 1Tìm các lực cùng hướng và ngược hướng trong số các lực đẩy được biểu diễn bằng các vectơ trong hình 18

Bài 7 trang 87 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

Nhận xét: giá của 4 lực đều song song hoặc trùng nhau, do đó 4 vecto là cùng phương.

Vectơ a,b,c có chiều từ phải sang trái còn vectơ d có chiều từ trái sang phải

Vậy các vectơ (hay lực) cùng hướng với nhau là vectơ a,b,c.

Các vectơ (lực)  a,b,c ngược hướng với vectơ d.

Lý thuyết Bài 1. Khái niệm vectơ

1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ

+) Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

Ví dụ: i) vecto AB: (đọc là vecto AB)

Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

ii) Vecto BA:

Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

iii) vecto u: (khi không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối)

Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

+) Giá của vecto:  là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

Ví dụ: Giá của vecto CD là đường thẳng CD

+) Độ dài của vecto là AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Kí hiệu: |AB| và |AB|=AB.

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ:

 Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Ba vecto u,CD,AB cùng phương.

Trong đó 2 vecto u,CD cùng hướng, còn 2 vecto CD,AB ngược hướng.

+) Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi AB và AC cùng phương.

3. HAI VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU

+) Hai vecto được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

+) Hai vecto được gọi là đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngược hướng.

Kí hiệu: a=b (vecto b là vecto đối của vecto a)

+) Với mỗi điểm O và vecto a cho trước, có duy nhất điểm A sao cho OA=a

4. VECTƠ - KHÔNG

+) Vecto không, là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Ví dụ: AA,EE,...

Kí hiệu chung là 0.

* Chú ý:

- Vecto không có độ dài bằng 0.

- Vecto 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

- Mọi vecto-không đều bằng nhau: 0=AA=BB=...

- Vecto đối của vecto-không là chính nó.

Đánh giá

0

0 đánh giá