Với giải Câu hỏi trang 86 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Khái niệm vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 86 Bài 1: Khái niệm vectơ
Thực hành 6 trang 86 Toán 10 Tập 1: Tìm các độ dài của các vectơ trong ví dụ 5.
Phương pháp giải
Độ dài vectơ là
Lời giải
có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên chúng là vectơ không, có độ dài bằng 0.
Bài tập
Bài 1 trang 86 Toán 10 Tập 1: a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:
- Bác Ba có số tiền 20 triệu đồng
- Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.
b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?
Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc
Lời giải
a) Sự khác biệt là:
- Đơn vị của 2 đại lượng: triệu đồng và km/h
- 20 triệu đồng là 1 đại lượng vô hướng còn cơn bão là đại lượng có hướng cụ thể là hướng từ đông sang bắc với vận tốc là 20 km/h
b) Các đại lượng cần biểu diễn vectơ là các đại lượng có hướng nên đó là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc.
a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ
b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ
Phương pháp giải
a) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh AB
Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái
qua phải.
b) Bước 1: Từ h15 tìm các cạnh song song hoặc trùng với cạnh DM
Bước 2: Trong đó, chỉ ra các vectơ có hướng từ trái qua phải.
Lời giải
a) ABCD là hình thang nên AB//CD
Các vectơ cùng hướng với vectơ là các vectơ có hướng từ trái qua phải nên đó là:
b) có hướng từ trái sang phải nên các vectơ ngược hướng với vectơ là
Bài 3 trang 86 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có các cạnh bằng a (hình 16)
a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng
b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng
Phương pháp giải
a) Bước 1: Tìm độ dài các cạnh
Bước 2: Xác định hướng của các vectơ có độ dài bằng
Bước 3: Từ bước 2, chỉ ra hai vectơ cùng hướng
Lời giải
a)
Suy ra các cặp vectơ bằng nhau và có độ dài bằng là:
và ; và ; và ; và
b) Trong hình chỉ có 2 đoạn thẳng AC và BD có độ dài là .
Do đó hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng là:
và ; và .
Phương pháp giải
nếu
+ cùng hướng
+
Lời giải
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Mà cùng phương, do đó cùng hướng.
Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi .
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định các vecto có giá song song hoặc trùng nhau
Bước 2: Xác định hướng của các vectơ => Kết luận các cặp vecto cùng hướng, ngược hướng.
Bước 3: So sánh độ dài của các cặp vecto cùng hướng => Kết luận các cặp vecto bằng nhau
Lời giải
+ Các cặp vectơ cùng hướng là: và ; và
+ Các cặp vectơ ngược hướng là: và
+ Các cặp vectơ bằng nhau là: và
Xem thêm các bài giải Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành 3 trang 84 Toán 10 Tập 1: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ...
Thực hành 4 trang 84 Toán 10 Tập 1: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích...
Thực hành 6 trang 86 Toán 10 Tập 1: Tìm các độ dài của các vectơ trong ví dụ 5...
Bài 1 trang 86 Toán 10 Tập 1: a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau...
Bài 3 trang 86 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có các cạnh bằng a (hình 16)...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.