Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 84 Bài 1: Khái niệm vectơ

226

Với giải Câu hỏi  trang  84 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Khái niệm vectơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 84 Bài 1: Khái niệm vectơ

Thực hành 3 trang 84 Toán 10 Tập 1Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:

a) Cùng phương với vectơ x;

b) Cùng hướng với vectơ a ;

Ngược hướng với vectơ  u.

Phương pháp giải:

a) Xác định các vectơ có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ x

b) Xác định các vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ a

c) Xác định các vectơ cùng phương, ngược chiều với vectơ u

Lời giải 

a) Ta có:

Giá của vectơ w trùng với giá của x

Giá của vectơ yzsong song với giá của x

Suy ra các vectơ cùng phương với vectơ x là wyvà z

b) Ta có:

Vectơ b có giá song song với vectơ avà có cùng hướng từ trên xuống với vectơ anên vectơ b cùng hướng với vectơ a

c) Ta có:

Vectơ v có giá song song với vectơ uvà ngược hướng từ dưới lên trên so với vectơ unên vectơ v ngược hướng với vectơ u

Thực hành 4 trang 84 Toán 10 Tập 1Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.

Nếu 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB và ACcùng hướng.

Phương pháp giải:

Thay đổi các vị trí của 3 điểm, kiểm tra hai vectơ AB  và AC có cùng hướng hay không.

Lời giải 

Khẳng định trên sai. Vì khi 3 điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ  AB và AC cùng phương nhưng chưa chắc là cùng hướng. 

Chẳng hạn:

Thực hành 4 trang 84 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Khi nằm giữa B và C thì hướng của vectơ  AB là từ phải sang trái, còn hướng của vectơ  AClà từ trái sang phải nên hai vectơ này là ngược hướng.

3. HAI VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD (hình 30), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ :

a) AB và DC

b) AD và CB

HĐ Khám phá 3 trang 84 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

a) Ta có: AB=CD|AB|=|CD|

AB//CD và ABDC có hướng từ trái sang phải

Suy ra AB và DC cùng hướng

b) Ta có: AD=CB|AD|=|CB|

AD//CB và ADcó hướng từ trên xuống dưới, CB có hướng từ dưới lên trên. Suy ra AD và CB ngược hướng

Đánh giá

0

0 đánh giá