Giải Toán 11 trang 39 Tập 1 (Kết nối tri thức)

246

Với giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức trang 39 chi tiết trong Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 39 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Bài tập

Bài 1.19 trang 39 Toán 11 Tập 1Giải các phương trình sau:

a) sinx=32 ;

b) 2cosx=2 ;

c) 3tanx2+15°=1 ;

d) cot2x1=cotπ5 .

Lời giải:

a) sinx=32

sinx=sinπ3

x=π3+k2πx=ππ3+k2π  k

x=π3+k2πx=2π3+k2π  k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π3+k2π,k và x=2π3+k2π,k .

b) 2cosx=2

cosx=22

cosx=cos3π4

x=3π4+k2πx=3π4+k2π  k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π,k và x=3π4+k2π,k .

c) 3tanx2+15°=1

tanx2+15°=13

tanx2+15°=tan30°

x2+15°=30°+k180°,  k

x=30°+k360°,k  

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤ.

d) cot2x1=cotπ5

2x1=π5+kπ,k

x=π10+12+kπ2,k

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π10+12+kπ2,k .

Bài 1.20 trang 39 Toán 11 Tập 1Giải các phương trình sau:

a) sin 2x + cos 4x = 0;

b) cos 3x = – cos 7x.

Lời giải:

a) sin 2x + cos 4x = 0

⇔ cos 4x = – sin 2x

⇔ cos 4x = sin(– 2x)

⇔ cos 4x = cosπ22x

⇔ cos 4x = cosπ2+2x

4x=π2+2x+k2π4x=π2+2x+k2πk

x=π4+kπx=π12+kπ3k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ,k và x=π12+kπ3,k .

b) cos 3x = – cos 7x

⇔ cos 3x = cos(π + 7x)

3x=π+7x+k2π3x=π+7x+k2πk

x=π4+kπ2x=π10+kπ5k

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ2,k  và x=π10+kπ5,k.

Bài 1.21 trang 39 Toán 11 Tập 1Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.

a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).

b) Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.

c) Tìm góc bắn α để quả đạn đạt độ cao lớn nhất.

Lời giải:

Vì v0 = 500 m/s, g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là 

y=9,82.5002.cos2αx2+xtanα hay y=492500000cos2αx2+xtanα .

a) Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó 492500000cos2αx2+xtanα=0

x492500000cos2αx+tanα=0

x=0x=2500000cos2α.tanα49

x=0x=2500000cosα.sinα49

x=0x=1250000sin2α49

Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn).

Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là x=1250000sin2α49 (m).

b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x = 22 000 m.

Khi đó 1250000sin2α49=22000 ⇔ sin 2α = 539625

Gọi βπ2;  π2  là góc thỏa mãn sinβ=539625 . Khi đó ta có: sin 2α = sin β

2α=β+k2π2α=πβ+k2π  kα=β2+kπα=π2β2+kπ  k.

c) Hàm số y=492500000cos2αx2+xtanα  là một hàm số bậc hai có đồ thị là một parabol có tọa độ đỉnh I(xI; yI) là

xI=b2a=tanα2.492500000cos2α=1250  000cosαsinα49yI=fxI=492500000cos2α1250  000cosαsinα492+1250  000cosαsinα49tanα

Hay xI=1250  000cosαsinα49yI=625  000sin2α49

Do đó, độ cao lớn nhất của quả đạn là ymax=625  000sin2α49.

Ta có ymax=625  000sin2α4962500049 , dấu “=” xảy ra khi sinα = 1 hay α = 90°.

Như vậy góc bắn α = 90° thì quả đan đạt độ cao lớn nhất.

Bài 1.22 trang 39 Toán 11 Tập 1Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình

x=2cos5tπ6.

Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Lời giải:

Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí vật đứng yên, khi đó x = 0, ta có

2cos5tπ6=0

cos5tπ6=0

5tπ6=π2+kπ,  k

t=2π15+kπ5,  k

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, tức là 0 ≤ t ≤ 6 hay 02π15+kπ56

23k902π3π

Vì k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.

Đánh giá

0

0 đánh giá