Với giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 36 chi tiết trong Bài 5: Phương trình lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 11 trang 36 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Thực hành 2 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) sinx = ;
b) sin(x + 30°) = sin(x + 60°).
Lời giải:
a) sinx =
Vì sin = nên phương trình sinx = = sin có các nghiệm là:
và , k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = .
b) sin(x + 30°) = sin(x + 60°)
⇔ x + 30° = x + 60° + k360° hoặc x + 30° = 360° – x – 60° + k360° (k ∈ ℤ)
⇔ 30° = 60° + k360° (vô lí) hoặc x = 150° + k180° (k ∈ ℤ).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {150° + k180°, k ∈ ℤ}.
Lời giải:
Trên đường tròn lượng giác điểm M và N biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = .
Điểm M là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: .
Điểm N là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: .
Xem thêm các bài giải Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
a) x – 1 = 0;
b) x2 – 1 = 0;
Thực hành 1 trang 35 Toán 11 Tập 1: Chỉ ra lỗi sai trong phép biến đổi phương trình dưới đây:
Hoạt động khám phá 2 trang 35 Toán 11 Tập 1: a) Có giá trị nào của x để sinx = 1,5 không?
Thực hành 2 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) sinx = ;
Thực hành 3 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) cosx = – 3;
Thực hành 4 trang 38 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) tanx = 0;
Thực hành 5 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) cotx = 1;
Thực hành 6 trang 40 Toán 11 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau: a) cosx = 0,4;
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau: a) sin2x = ;
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau: a) cos;
Bài 3 trang 41 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau: a) tanx = tan55°;
Bài 4 trang 41 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau: a) cot= -1;
Bài 6 trang 41 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 9, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Tọa độ s (cm) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức s = 10sin. Vào các thời điểm nào thì s = -5 cm?
Xem thêm lời giải sách giáo khoa Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.