Giải Toán 11 trang 40 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

1 K

Với giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 40 chi tiết trong Bài 5: Phương trình lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 40 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Thực hành 5 trang 39 Toán 11 Tập 1Giải các phương trình sau:

a) cotx = 1

b) cot(3x + 30°) = cot75°.

Lời giải:

a) Vì cotπ4= 1 nên phương trình cotx = 1 có các nghiệm là x=π4+kπ,k.

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π4+kπ,k.

b) cot(3x + 30°) = cot75°

⇔ 3x + 30° = 75° + k180°, k ∈ ℤ

⇔ 3x = 45° + k180°, k ∈ ℤ

⇔ x = 15° + k60°, k ∈ ℤ

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {15° + k60°, k ∈ ℤ}.

Thực hành 6 trang 40 Toán 11 Tập 1Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:

a) cosx = 0,4;

b) tanx = 3.

Lời giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: cos1,16 ≈ 0,4 nên cosx = cos1,16 do đó các nghiệm của phương trình là x = 1,16 + k2π và x = – 1,16 + k2π với k ∈ ℤ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,16 + k2π; – 1,16 + k2π, k ∈ ℤ}.

b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: tanπ3 = 3 nên tanx = tanπ3 do đó các nghiệm của phương trình là x = π3 + kπ với k ∈ ℤ.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π3+kπ,k.

Vận dụng trang 40 Toán 11 Tập 1: Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là x = 17cos5πt (cm) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng |x| bằng 10 cm. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải:

Xét phương trình |17cos5πt| = 10

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 8)

Độ dài bóng |x| bằng 10 cm tại các thời điểm t = ±0,06 +k25, t = ±0,14 + k25 (kZ).

Bài tập

Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1Giải các phương trình lượng giác sau:

a) sin2x = 12;

b) sinxπ7 = sin2π7;

c) sin4x - cosx+π6 = 0.

Lời giải:

a) Vì sinπ6 = 12 nên ta có phương trình sin2x = sinπ6

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 9)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π12+kπ,5π12+kπ,k.

b) sinxπ7= sin2π7

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 10)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 3π7+k2π;6π7+k2π,k.

c) sin4x - cosx+π6 = 0

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 11)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 2π9+k2π3;2π15+k2π5,k.

Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:

a) cosx+π3=32;

b) cos4x = cos5π12;

c) cos2x = 1.

Lời giải:

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 12)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π6+k2π;π2+k2π,k.

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 13)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ±5π48+kπ2,k.

c) cos2x = 1

Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác (ảnh 14)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {kπ, kZ}.

Đánh giá

0

0 đánh giá