Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17

0.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời Giải Toán 8 Luyện tập chung trang 17 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sgk Toán 8 Bài luyện tập chung từ đó học tốt môn Toán 8.

Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17

Giải Toán 8 trang 17 Tập 1

Bài 1.18 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức:

4 over 5 x semicolon text end text open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y semicolon text end text minus 3 x y squared semicolon text end text 1 half x squared y semicolon text end text 1 over x y cubed semicolon text end text minus x y plus square root of 2 semicolon text end text minus 3 over 2 x squared y semicolon text end text fraction numerator square root of x over denominator 5 end fraction.

a) Trong các biểu thức đã cho, biểu thức nào là đơn thức? Biểu thức nào không là đơn thức?

b) Hãy chỉ ra hệ số và phần biến của mỗi đơn thức đã cho.

c) Viết tổng tất cả các đơn thức trên để được một đa thức. Xác định bậc của đa thức đó.

Lời giải:

a) Các biểu thức 4 over 5 x semicolon text end text open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y semicolon text end text minus 3 x y squared semicolon text end text 1 half x squared y semicolon text end text minus 3 over 2 x squared y là đơn thức.

Các biểu thức negative x y plus square root of 2 semicolon 1 over x y cubed semicolon fraction numerator square root of x over denominator 5 end fraction không là đơn thức.

b) • Đơn thức 4 over 5 x có hệ số là 4 over 5 và phần biến là x;

• Đơn thức text end text open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y có hệ số là text end text open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses và phần biến là xy;

• Đơn thức −3xy2 có hệ số là −3 và phần biến là xy2;

• Đơn thức 1 half x squared y có hệ số là 1 half và phần biến là x2y;

• Đơn thức negative 3 over 2 x squared y có hệ số là negative 3 over 2 và phần biến là x2y.

c) Tổng tất cả các đơn thức trên là:

4 over 5 x plus open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y plus open parentheses negative 3 x y squared close parentheses plus 1 half x squared y plus open parentheses negative 3 over 2 x squared y close parentheses

equals 4 over 5 x plus open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y minus 3 x y squared plus open parentheses 1 half x squared y minus 3 over 2 x squared y close parentheses

equals 4 over 5 x plus open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y minus 3 x y squared minus x squared y

Đa thức 4 over 5 x plus open parentheses square root of 2 minus 1 close parentheses x y minus 3 x y squared minus x squared y là 3.

Bài 1.19 trang 17 Toán 8 Tập 1: Trong một khách sạn có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có chiều sâu là 1,2 m, đáy là hình chữ nhật có chiều dài x mét, chiều rộng y mét. Bể thứ hai có chiều sâu 1,5 m, hai kích thước đáy gấp 5 lần hai kích thước đáy của bể thứ nhất.

a) Hãy tìm đơn thức (hai biến x và y) biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi.

b) Tính lượng nước bơm đầy bể nếu x = 5 m, y = 3 m.

Lời giải:

a) Bể thứ hai có đáy là hình chữ nhật có chiều dài 5x mét và chiều rộng là 5y mét.

Số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là thể tích nước chứa được ở hai bể bơi.

Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ nhất là: 1,2xy;

Biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy bể thứ hai là: 1,5 . 5x . 5y = 37,5xy;

Do đó, biểu thức biểu thị số mét khối nước cần có để bơm đầy cả hai bể bơi là:

1,2xy + 37,5xy = 38,7xy.

Bài 1.20 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tìm bậc của mỗi đa thức sau rồi tính giá trị của chúng tại x = 1; y = −2.

P = 5x4 – 3x3y + 2xy3 – x3y + 2y4 – 7x2y2 – 2xy3;

Q = x3 + x2y – xy2 – x2y – xy– x3.

Lời giải:

• Ta có P = 5x4 – 3x3y + 2xy3 – x3y + 2y4 – 7x2y2 – 2xy3

= 5x4 – (3x3y + x3y) + (2xy3 – 2xy3) + 2y4 – 7x2y2

= 5x4 – 4x3y + 2y4 – 7x2y2.

Đa thức P có bậc là 4.

Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức P, ta được:

P = 5 . 14 – 4 . 13 . (−2) + 2. (−2)4 – 7 . 1. (−2)2

= 5 – 4 . (−2) + 2 . 16 – 7 . 4

= 5 + 8 + 32 – 28 = 13 + 4 = 17.

• Ta có Q = x3 + x2y – xy2 – x2y – xy– x3

= (x3 – x3) + (x2y – x2y) – (xy2 + xy2) = –2xy2.

Đa thức Q có bậc là 3.

Thay x = 1; y = −2 vào biểu thức Q, ta được:

Q = –2xy2 = –2 . 1 . (−2)2 = –2 . 4 = –8.

Bài 1.21 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức:

A = 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1; B = 7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2.

a) Tìm đa thức C sao cho A – C = B;

b) Tìm đa thức D sao cho A + D = B;

c) Tìm đa thức E sao cho E – A = B.

Lời giải:

a) Ta có A – C = B

Suy ra C = A – B = (7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1) – (7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2)

= 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1 – 7x2yz + 5xy2z – 3xyz2 + 2

= (7xyz2 – 3xyz2) + (5xy2z – 5xy2z) + (3x2yz – 7x2yz) – xyz + (1 + 2)

= 4xyz– 4x2yz – xyz + 3.

Vậy C = 4xyz– 4x2yz – xyz + 3.

b) Ta có A + D = B

Suy ra D = B – A = –(A – B) = –(4xyz– 4x2yz – xyz + 3)

= –4xyz+ 4x2yz + xyz – 3.

Vậy D = –4xyz+ 4x2yz + xyz – 3.

c) Ta có E – A = B.

Suy ra E = A + B = (7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1) + (7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2)

= 7xyz2 – 5xy2z + 3x2yz – xyz + 1 + 7x2yz – 5xy2z + 3xyz2 – 2

= (7xyz2 + 3xyz2) – (5xy2z + 5xy2z) + (7x2yz + 3x2yz) – xyz + (1 – 2)

= 10x2yz – 10xy2z + 10xyz2 – xyz + 3.

Vậy E = 10x2yz – 10xy2z + 10xyz2 – xyz + 3.

Bài 1.22 trang 17 Toán 8 Tập 1: Từ một miếng bìa, người ta cắt ra hai hình tròn có bán kính x centimét và y centimét. Tìm biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa, nếu biết miếng bìa có hình dạng gồm hai hình vuông ghép lại và có kích thước (centimét) như Hình 1.2. Biểu thức đó có phải là một đa thức không? Nếu phải thì đó là đa thức bậc mấy?

Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong Hình 1.2 có:

• Diện tích hình vuông nhỏ là: (2x)2 = 4x2 (cm2).

Diện tích hình vuông lớn là: (2,5y)2 = 6,25y(cm2).

Tổng diện tích hai hình vuông là: 4x2 + 6,25y2 (cm2).

• Hình tròn nhỏ có đường kính là 2x nên sẽ có bán kính là x (cm)

Diện tích hình tròn nhỏ là: πx(cm2).

• Hình tròn lớn có đường kính là 2,5y nên sẽ có bán kính là 1,25y (cm)

Diện tích hình tròn lớn là: 1,5625πy(cm2).

Do đó, biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của miếng bìa là:

(4x2 + 6,25y2) – (πx2 + 1,5625πy2) = 4x2 + 6,25y– πx2 – 1,5625πy2

= (4x2 – πx2) + (6,25y– 1,5625πy2)

= (4 – π)x2 + (6,25 – 1,5625π)y2

Biểu thức (4 – π)x2 + (6,25 – 1,5625π)y2 là một đa thức bậc 2.

Bài 1.23 trang 17 Toán 8 Tập 1: Cho ba đa thức:

M = 3x3 – 4x2y + 3x – y; N = 5xy – 3x + 2; P = 3x3 + 2x2y + 7x – 1.

Tính M + N – P và M – N – P.

Lời giải:

Ta có:

• M + N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) + (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)

= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy – 3x + 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1

= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x – 3x – 7x) – y + (2 + 1)

= – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3.

• M – N – P = (3x3 – 4x2y + 3x – y) – (5xy – 3x + 2) – (3x3 + 2x2y + 7x – 1)

= 3x3 – 4x2y + 3x – y + 5xy + 3x – 2 – 3x3 – 2x2y – 7x + 1

= (3x3 – 3x3) – (4x2y + 2x2y) + 5xy + (3x + 3x – 7x) – y + (1 – 2)

= – 6x2y + 5xy – x – y – 1.

Vậy M + N – P = – 6x2y + 5xy – 7x – y + 3;

M – N – P = – 6x2y + 5xy – x – y – 1.

Xem thêm các bài giải Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Luyện tập chung trang 25

Bài tập cuối chương 1

Đánh giá

0

0 đánh giá