Giải Toán 8 trang 20 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

329

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 20 chi tiết trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 20 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

2. Hiệu của hai bình phương

Khám phá 2 trang 20 Toán 8 Tập 1: a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.

b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức (a + b)(a – b) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?

Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 7)

Lời giải:

a) Ta đặt tên các điểm trên Hình 3 như hình vẽ dưới đây.

Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 8)

• Diện tích hình vuông ABCD là: a2.

Diện tích hình vuông EGHD là: b2.

Diện tích phần tô màu ở Hình 3a là: a2 – b2.

• Chiều dài của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a + b.

Chiều rộng của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a – b.

Diện tích hình chữ nhật (phần tô màu) trong Hình 3b là: (a + b)(a – b).

b) Ta có:

(a + b)(a – b) = a.(a – b) + b.(a – b) = a.a – ab + ba – b.b = a2 – b2.

Vậy diện tích của hai hình trong Hình 3a và Hình 3b trùng nhau.

Thực hành 4 trang 20 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép nhân:

a) (4 – x)(4 + x);

b) (2y + 7z)(2y – 7z);

c) (x + 2y2)(x – 2y2).

Lời giải:

a) (4 – x).(4 + x) = 42 – x2 = 16 – x2.

b) (2y + 7z).(2y – 7z) = (2y)2 – (7z)2 = 4y2 – 49z2.

c) (x + 2y2).(x – 2y2) = x2 – (2y2)2 = x2 – 4y4.

Thực hành 5 trang 20 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:

a) 82 . 78;

b) 87 . 93;

c) 1252 – 252.

Lời giải:

a) 82 . 78 = (80 + 2).(80 – 2) = 802 – 22 = 6 400 – 4 = 6 396.

b) 87 . 93 = (90 – 3).(90 + 3) = 902 – 32 = 8 100 – 9 = 8 091.

c) 1252 – 252 = (125 + 25).(125 – 25) = 150 . 100 = 15 000.

Vận dụng 2 trang 20 Toán 8 Tập 1: Giải đáp câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 18).

Lời giải:

Ta tính nhanh các phép tính như sau:

652 – 352 = (65 + 35) . (65 – 35) = 100 . 30 = 3 000.

102 . 98 = (100 + 2) . (100 – 2) = 1002 – 22 = 10 000 – 4 = 9 996.

3. Lập phương của một tổng, một hiệu

Khám phá 3 trang 20 Toán 8 Tập 1: Hoàn thành các phép nhân đa thức sau vào vở, thu gọn kết quả nhận được:

(a + b)3 = (a + b)(a + b)2

             = (a + b)(…)

             = …

(a – b)3 = (a – b)(a – b)2

             = (a – b)(…)

             = …

Lời giải:

(a + b)3 = (a + b)(a + b)2

             = (a + b)(a2 + 2ab + b2)

             = a(a2 + 2ab + b2) + b(a2 + 2ab + b2)

             = a.a2 + a.2ab + a.b2 + b.a2 + b.2ab + b.b2

             = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3

             = a3 + (2a2b + a2b) + (ab2 + 2ab2) + b3

             = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.

(a – b)3 = (a – b)(a – b)2

             = (a – b)(a2 – 2ab + b2)

             = a(a2 – 2ab + b2) – b(a2 – 2ab + b2)

             = a.a2 – a.2ab + a.b2 – b.a2 + b.2ab – b.b2

             = a3 – 2a2b + ab2 – a2b + 2ab2 – b3

             = a3 – (2a2b + a2b) + (ab2 + 2ab2) – b3

             = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.

Đánh giá

0

0 đánh giá