Giải Toán 8 trang 21 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

298

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 21 chi tiết trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 21 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Thực hành 6 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:

a) (x + 2y)3;

b) (3y – 1)3.

Lời giải:

a) (x + 2y)3

= x3 + 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 + (2y)3

= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3.

b) (3y – 1)3

= (3y)3 – 3.(3y)2.1 + 3.3y.12 – 13

= 27y3 – 27y2 + 9y – 1.

Vận dụng 3 trang 21 Toán 8 Tập 1: Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng x (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 9)

Lời giải:

Phần lòng trong của thùng chứa có dạnh hình lập phương với độ dài cạnh là x – 3 – 3 = x – 6 (cm).

Thể tích phần lòng trong của thùng là:

(x – 6)3 = x3 – 3.x2.6 + 3.x.62 – 63

             = x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).

Vậy dung tích (sức chứa) của thùng là x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).

4. Tổng và hiệu của hai lập phương

Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1: Sử dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán, hoàn thành các biến đổi sau vào vở:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)(…)

           = …

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)(…)

           = …

Lời giải:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)[(a + b)2 – 3ab]

           = (a + b)(a2 + 2ab + b2 – 3ab)

           = (a + b)(a2 – ab + b2).

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)[(a – b)2 + 3ab]

           = (a – b)(a2 – 2ab + b2 + 3ab)

           = (a – b)(a2 + ab + b2).

Thực hành 7 trang 21 Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) 8y3 + 1;

b) y3 – 8.

Lời giải:

a) 8y3 + 1 = (2y)3 + 1

                = (2y + 1)[(2y)2 – 2y.1 + 12]

                = (2y + 1)(4y– 2y + 1)

b) y3 – 8 = y3 – 23

              = (y – 2)(y2 + y.2 + 22)

              = (y – 2)(y2 + 2y + 4).

Thực hành 8 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:

a) (x + 1)(x2 – x + 1);

b) 2x124x2+1+14.

Lời giải:

a) (x + 1)(x2 – x + 1)

= x3 + 13

= x3 + 1.

b) 2x124x2+1+14.

=2x122x2+2x.12+122

=2x3123

=8x318.

Thực hành 6 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:

a) (x + 2y)3;

b) (3y – 1)3.

Lời giải:

a) (x + 2y)3

= x3 + 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 + (2y)3

= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3.

b) (3y – 1)3

= (3y)3 – 3.(3y)2.1 + 3.3y.12 – 13

= 27y3 – 27y2 + 9y – 1.

Vận dụng 3 trang 21 Toán 8 Tập 1: Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng x (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày 3 cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hằng đẳng thức đáng nhớ (ảnh 9)

Lời giải:

Phần lòng trong của thùng chứa có dạnh hình lập phương với độ dài cạnh là x – 3 – 3 = x – 6 (cm).

Thể tích phần lòng trong của thùng là:

(x – 6)3 = x3 – 3.x2.6 + 3.x.62 – 63

             = x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).

Vậy dung tích (sức chứa) của thùng là x3 – 18x2 + 108x – 216 (cm3).

4. Tổng và hiệu của hai lập phương

Khám phá 4 trang 21 Toán 8 Tập 1: Sử dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép toán, hoàn thành các biến đổi sau vào vở:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)(…)

           = …

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)(…)

           = …

Lời giải:

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

a3 + b3 = (a + b)3 – 3a2b – 3ab2

           = (a + b)3 – 3ab(a + b)

           = (a + b)[(a + b)2 – 3ab]

           = (a + b)(a2 + 2ab + b2 – 3ab)

           = (a + b)(a2 – ab + b2).

(a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3

a3 – b3 = (a – b)3 + 3a2b – 3ab2

           = (a – b)3 + 3ab(a – b)

           = (a – b)[(a – b)2 + 3ab]

           = (a – b)(a2 – 2ab + b2 + 3ab)

           = (a – b)(a2 + ab + b2).

Thực hành 7 trang 21 Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) 8y3 + 1;

b) y3 – 8.

Lời giải:

a) 8y3 + 1 = (2y)3 + 1

                = (2y + 1)[(2y)2 – 2y.1 + 12]

                = (2y + 1)(4y– 2y + 1)

b) y3 – 8 = y3 – 23

              = (y – 2)(y2 + y.2 + 22)

              = (y – 2)(y2 + 2y + 4).

Thực hành 8 trang 21 Toán 8 Tập 1: Tính:

a) (x + 1)(x2 – x + 1);

b) 2x124x2+1+14.

Lời giải:

a) (x + 1)(x2 – x + 1)

= x3 + 13

= x3 + 1.

b) 2x124x2+1+14.

=2x122x2+2x.12+122

=2x3123

=8x318.

Đánh giá

0

0 đánh giá