Giải Toán 8 trang 33 Tập 1 (Cánh Diều)

216

Với giải SGK Toán 8 Cánh Diều trang 33 chi tiết trong Bài 1: Phân thức đại số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 33 Tập 1 (Cánh Diều)

Hoạt động 5 trang 33 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.

b) Nhận xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.

Lời giải:

Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) • Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y, ta được:

1x2y=1.yx2y.y=yx2y2.

• Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x, ta được:

1xy2=1.xxy2.x=xx2y2.

b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng x2y2.

Hoạt động 6 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tìm MTC của hai phân thức 52x+6 và 3x29.

Lời giải:

Để tìm MTC của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

2x + 6 = 2(x + 3); x2 – 9 = (x – 3)(x + 3).

Bước 2. Chọn MTC là: 2(x – 3)(x + 3).

Cách tìm mẫu thức như bảng sau:

 

Nhân tử bằng số

Lũy thừa của x – 3

Lũy thừa của x + 3

Mẫu thức

2x + 6 = 2(x + 3)

2

 

x + 3

Mẫu thức

x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)

1

x – 3

x + 3

MTC

2(x – 3)(x + 3)

2 = BCNN(2, 1)

x – 3

x + 3

 

Hoạt động 7 trang 33 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1x2+x và 1x2x.

Lời giải:

Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm mẫu thức chung

Chọn MTC là: x(x – 1)(x + 1).

Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu)

[x(x – 1)(x + 1)] : x(x + 1) = x – 1; [x(x – 1)(x + 1)] : x(x – 1) = x + 1.

Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng

2x2+x=1x(x+1)=x1x(x+1)(x1);

1x2x=1x(x1)=x+1x(x+1)(x1).

Đánh giá

0

0 đánh giá