Toán 8 (Cánh diều) Bài 1 : Phân thức đại số

603

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 8 Bài 1 từ đó học tốt môn Toán 8.

Toán 8 (Cánh diều) Bài 1 : Phân thức đại số

Giải Toán 8 trang 29 Tập 1

Khởi động trang 29 Toán 8 Tập 1: Ở lớp 6, ta đã biết kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng ab, ta gọi ab là phân số. Tương tự, kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng PQ . Khi đó, biểu thức PQ được gọi là gì?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng PQ. Khi đó, biểu thức PQ được gọi là phân thức.

I. Khái niệm về phân thức đại số

Hoạt động 1 trang 29 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức 2x+1x-2.

a) Biểu thức 2x + 1 có phải đa thức hay không?

b) Biểu thức x – 2 có phải đa thức khác đa thức 0 hay không?

Lời giải:

a) Biểu thức 2x + 1 là đa thức.

a) Biểu thức x – 2 là đa thức khác đa thức 0.

Giải Toán 8 trang 30 Tập 1

Luyện tập 1 trang 30 Toán 8 Tập 1: Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?

a) x2y+xy2x-y.

b) x2-11x .

Lời giải:

a) Do x2y + xy2 và x – y là các đa thức và đa thức x – y khác đa thức 0 nên biểu thức x2y+xy2x-y là phân thức.

b) Do biểu thức1x không phải là các đa thức nên biểu thức x2-11x không phải là phân thức.

Hoạt động 2 trang 30 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân số ab và cd. Nêu quy tắc để hai phân số bằng nhau.

Lời giải:

Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:

Hai phân số ab và cd được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c, viết là ab = cd.

Luyện tập 2 trang 30 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?

a) x+yx2-y2 và 1x-y.

b) xx2-1 và .1x-1

Lời giải:

a) Ta có: (x + y)(x – y) = x2 – y2 và (x2 – y2) . 1 = x2 – y2.

Nên (x + y)(x – y) = (x2 – y2) . 1.

Vậy x+yx2-y2 = 1x-y.

b) Ta có: x(x – 1) = x2 – x và (x2 – 1) . 1 = x2 – 1

Do x(x – 1) ≠ (x2 – 1) . 1 nên hai phân thứcxx2-1 và1x-1 không bằng nhau.

II. Tính chất cơ bản của phân thức

Hoạt động 3 trang 31 Toán 8 Tập 1:

a) Tìm số thích hợp cho Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 1)

b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

Lời giải:

a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, ta có:

• 2-72.2-7.2 = 4-14 .

Do đó số cần điền vào Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 2) là −14.

• -3-9=(-3):(-3)(-9):(-3)=13.

Do đó số cần điền vào Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 3) là 1.

b) Tính chất cơ bản của phân số là:

• Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì nhận được một phân số bằng phân số đã cho.

AB=A.MB.M với M là một số khác 0.

• Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho.

AB=A:NB:N với N là một nhân tử chung của A và B.

Giải Toán 8 trang 32 Tập 1

Luyện tập 3 trang 32 Toán 8 Tập 1: Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết: 3x+yy=3xy+y2y2.

Lời giải:

Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với y, ta được:

3xy+yy=(3x+y).yy.y=3xy+y2y2 (theo tính chất cơ bản của phân thức).

Hoạt động 4 trang 32 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức 4x2y6xy2 .

a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.

b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải:

a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2xy.

b) Ta có : 4x2y6xy2=4x2y:2xy6xy2:2xy=2x3y .

Vậy sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung thì phân thức nhận được là2x3y .

Luyện tập 4 trang 32 Toán 8 Tập 1: Rút gọn mỗi phân thức sau:

a) 8x2+4x1-4x2 ;

b) x3-xy22x2+2xy .

Lời giải:

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 4)

Giải Toán 8 trang 33 Tập 1

Hoạt động 5 trang 33 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.

b) Nhận xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.

Lời giải:

Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) • Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y, ta được:

1x2y=1.yx2y.y=yx2y2.

• Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x, ta được:

1xy2=1.xxy2.x=xx2y2.

b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng x2y2.

Hoạt động 6 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tìm MTC của hai phân thức 52x+6 và 3x29.

Lời giải:

Để tìm MTC của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

2x + 6 = 2(x + 3); x2 – 9 = (x – 3)(x + 3).

Bước 2. Chọn MTC là: 2(x – 3)(x + 3).

Cách tìm mẫu thức như bảng sau:

 

Nhân tử bằng số

Lũy thừa của x – 3

Lũy thừa của x + 3

Mẫu thức

2x + 6 = 2(x + 3)

2

 

x + 3

Mẫu thức

x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)

1

x – 3

x + 3

MTC

2(x – 3)(x + 3)

2 = BCNN(2, 1)

x – 3

x + 3

 

Hoạt động 7 trang 33 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1x2+x và 1x2x.

Lời giải:

Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm mẫu thức chung

Chọn MTC là: x(x – 1)(x + 1).

Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu)

[x(x – 1)(x + 1)] : x(x + 1) = x – 1; [x(x – 1)(x + 1)] : x(x – 1) = x + 1.

Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng

2x2+x=1x(x+1)=x1x(x+1)(x1);

1x2x=1x(x1)=x+1x(x+1)(x1).

Giải Toán 8 trang 34 Tập 1

Luyện tập 5 trang 34 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 52x2y3 và 3xy4;

b) 42x210x và 2x225.

Lời giải:

a) 52x2y3 và 3xy4

Ta có MTC: 2x2y4.

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

52x2y3=5.y2x2y3.y=5y2x2y43xy4=3.2xxy4.2x=6x2x2y4.

b) 42x210x và 2x225.

Ta có 42x210x=22x(x5)=1x(x5).

x2 – 25 = x2 – 52 = (x + 5)(x – 5).

Suy ra MTC: x(x + 5)(x – 5).

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 5)

III. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức

Hoạt động 8 trang 34 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức 2x2x+1x2. Tìm giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0.

Lời giải:

Để mẫu x – 2 ≠ 0 thì x≠ 2.

Vậy giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0 là x≠ 2.

Hoạt động 9 trang 35 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức x+2x1 tại x = 2.

Lời giải:

Giá trị của biểu thức x+2x1 tại x = 2 là: 2+221=41= 4.

Luyện tập 6 trang 36 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức x+1x2+x.

a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

b) Tính giá trị của phân thức tại x = 10 và tại x = −1.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của phân thức x+1x2+x là x2 + x ≠ 0.

b) •Với x = 10 ta thấy x2 + x = 102 + 10 = 100 + 10 = 110 ≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức đã chotại x = 10 là:

10+1102+10=11100+10=11110.

Do đó giá trị của phân thứctại x = 10 là 11110.

•Với x = −1 ta thấy x2 + x = (−1)2 + (−1) = 1 – 1 = 0.

Nên x = −1 không thỏa mãn điều kiện xác định.

Do đó tại x = −1 thì phân thức đã cho không tồn tại.

Bài tập

Giải Toán 8 trang 37 Tập 1

Bài 1 trang 37 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

a) y3y+3;

b) 4xx2+16;

c) x+yxy.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của phân thức y3y+3 là3y + 3 ≠ 0;

b) Điều kiện xác định của phân thức 4xx2+16 là x2 + 16 ≠ 0;

c) Điều kiện xác định của phân thức x+yxy là x – y ≠ 0.

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) 3x2=15xy10y;

b) 3x3y2y2x=32;

c) x2x+1x=x3+1x(x+1).

Lời giải:

a) Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy

Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.

Do đó 3x2=15xy10y.

b) Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.

Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).

Do đó 3x3y2y2x=32.

c) Ta có (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2 – x + 1) = x(x3 + 1);

Vì (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x3 + 1) nên x2x+1x=x3+1x(x+1).

Bài 3 trang 37 Toán 8 Tập 1: Rút gọn mỗi phân thức sau:

a) 24x2y216xy3;

b) 6x2y9x2y2.

Lời giải:

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 6)

Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x3y và 3x+3y ;

b) 74x+24 và 13x236 .

Lời giải:

a) Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 7).

b) Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2 – 36 = (x + 6)(x – 6).

Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 8)

Bài 5 trang 37 Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).

Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số (ảnh 9)

a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.

b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 2 và tại x = 5.

Lời giải:

a) Trong Hình 1:

• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).

• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là: (x+3)(x+1)x(x+1)=x+3x.

b) Điều kiện xác định của phân thức x+3x là x≠ 0.

• Ta thấy x = 2≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 2 là: 2+32=52 .

• Ta thấy x = 5≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 5 là: 5+35=85 .

Bài 6 trang 37 Toán 8 Tập 1: Chị Hà mở một xưởng thủ công với vốn đầu tư ban đầu (xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, ...) là 80 triệu. Biết chi phí để sản xuất (tiền mua vật liệu, lương công nhân) của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng. Gọi x là số sản phẩm mà xưởng của chị Hà làm được.

a) Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.

b) Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.

c) Tính chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100; x = 1 000. Nhận xét về chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x ngày càng tăng.

Lời giải:

a) Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.

Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.

Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.

Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:

80 000 + 15x (nghìn đồng).

Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là 80000+15x1 (nghìn đồng).

b) Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là: 80000+15xx (nghìn đồng).

c) • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:

80000+15.100100=80000+1500100=81500100=815 (nghìn đồng).

• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:

80000+15.10001000=80000+15000100=9500100=95 (nghìn đồng).

Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.

Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Luyện tập hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập cuối chương 1

Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số

Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá