Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79

496

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 11 Bài tập cuối chương 3 trang 79 từ đó học tốt môn Toán 11.

Giải Bài tập cuối chương 3 trang 79  SGK Toán 11 Tập 1 (Cánh Diều)

Giải Toán 11 trang 79 Tập 1

Bài 1 trang 79 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x0  (a; b). Điều kiện cần và đủ để hàm số y = f(x) liên tục tại x0 là:

A. limxx0+fx=fx0;

B. limxx0fx=fx0;

C. limxx0+fx=limxx0fx;

D. limxx0+fx=limxx0fx=fx0.

Lời giải:

Theo lí thuyết ta chọn đáp án D

Bài 2 trang 79 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim2n2+6n+18n2+5;

b) lim4n23n+13n3+6n22;

c) lim4n2n+38n5;

d) lim42n+13n;

e) lim4.5n+2n+26.5n;

g) lim2+4n36n.

Lời giải:

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 1)

Bài 3 trang 79 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limx34x25x+6;

b) limx22x25x+2x2;

c) limx4x2x216.

Lời giải:

a) limx34x25x+6=432-5.(-3)+6 = -3.

b) limx22x25x+2x2=limx2x22x1x2=limx22x1=3.

c) limx4x2x216=limx4x2x4x+4=limx4x2x2x+2x+4

=limx41x+2x+4=132

Bài 4 trang 79 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) limx6x+85x2;

b) limx+6x+85x2;

c) limx9x2x+13x2;

d) limx+9x2x+13x2;

e) limx23x2+42x+4;

g) limx2+3x2+42x+4.

Lời giải:

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 2)

Bài 5 trang 79 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 3)

a) Với a = 0, b = 1, xét tính liên tục của hàm số tại x = 2.

b) Với giá trị nào của a, b thì hàm số liên tục tại x = 2?

c) Với giá trị nào của a, b thì hàm số liên tục trên tập xác định?

Lời giải:

a) Với a = 0, b = 1, hàm số f(x) = Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 4)

Với x < 2 thì f(x) = 2x là hàm liên tục.

Với x > 2 thì f(x) = – 3x + 1 là hàm liên tục.

Tại x = 2 ta có:

limx2fx=limx22x=4limx2+fx=limx2+3x+1=5.

Suy ra limx2fxlimx2+fx. Do đó không tồn tại limx2fx.

Vậy hàm số tiên tục trên ( – ∞; 2) và (2; +∞).

b) Ta có:

limx2fx=limx22x+a=4+alimx2+fx=limx2+3x+b=6+b

Để hàm số liên tục tại x = 2 thì:

limx2fx=limx2+fx=f2Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 5).

Vậy với a = 0 và b = 10 thì hàm số liên tục tại x = 2.

c) Tập xác định của hàm số là: ℝ.

Để hàm số liên tục trên ℝ thì hàm số liên tục tại x = 2. Vì vậy với a = 0 và b = 10 thỏa mãn điều kiện.

Giải Toán 11 trang 80 Tập 1

Bài 6 trang 80 Toán 11 Tập 1: Từ độ cao 55,8 m của tháp nghiêng Pisa nước Ý, người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống đất (Hình 18). Giả sử mỗi lần chạm đất quả bóng lại này lên độ cao bằng 110độ cao mà quả bóng đạt được trước đó. Gọi Sn là tổng quãng đường di chuyển của quả bóng tính từ lúc thả vật bạn đầu cho đến khi quả bóng đó chạm đất n lần. Tính limSn.

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 6)

Lời giải:

Gọi (un) là dãy số thể hiện quãng đường di chuyển của quả bóng sau mỗi lần chạm đất.

Ta có: u1 = 55,8, u2 = 110.u1; u3 = 1102.u1; ...; un = 110n1.u1.

Khi đó dãy (un) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 55,8 và công bội q=110thỏa mãn |q| < 1.

Suy ra Sn=u1+u2+...+un+...=55,81110=62(m).

Vậy tổng độ dài quãng đường di chuyển của quả bóng tính từ lúc thả ban đầu cho đến khi quả bóng đó chạm đất n lần là 62 m.

Bài 7 trang 80 Toán 11 Tập 1: Cho một tam giác đều ABC cạnh a. Tam giác A1B1C1 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác ABC, tam giác A2B2C2 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác A2B2C2, ..., Tam giác An+1Bn+1Cn+1 có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác AnBnCn, ... Gọi p1, p2, ..., pn, ... và S1, S2, ..., Sn, ... theo thứ tự là chu vi và diện tích của tam giác A1B1C1, A2B2C2, ..., AnBnCn, ...

a) Tìm giới hạn của dãy số (pn) và (Sn).

b) Tính các tổng p1 + p2 + ... + pn + ... và S1 + S2 + ... + Sn + ... .

Lời giải:

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 7)

a)

+) (pn) là dãy số chu vi của các tam giác theo thứ tự ABC, A1B1C1, ...

Ta có: p1 = p∆ABC = a + a + a = 3a;

p2 = pΔA1B1C1=a2+a2+a2=12.3a=12.p1;

p3 = pΔA2B2C2=a4+a4+a4=122.3a=122.p1; ...; pΔAnBnCn=12n1.p1; ...

Suy ra:

limnpn=limn12n1.3a=limn12n1.limn3a=0.3a=0.

+) (Sn) là dãy số chu vi của các tam giác theo thứ tự ABC, A1B1C1, ...

Gọi h là chiều cao của tam giác ABC và h = a32.

Ta có: S1 = S∆ABC = 12ah; S2 = SΔA1B1C1=12.a2.h2=14.12ah=14.S1;

S3 = SΔA2B2C2=12.a4.h4=142.12ah=142.S1; ...; SΔAnBnCn=12n1.S1; ...

Suy ra limnSn=limn14n1.S1=limn14n1.limn12ah=0.12ah=0.

b) +) Ta có (pn) là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu p1 = 3a và công bội q = 12thỏa mãn |q| < 1 có tổng:

Pn=p1+p2+...+pn+...=3a112=6a.

+) Ta cũng có (Sn) là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu S1 = 12ah và công bội q = 14 thỏa mãn |q| < 1 có tổng:

Sn=S1+S2+...+Sn+...=12ah114=23ah.

Bài 8 trang 80 Toán 11 Tập 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Gọi d và d’ lần lượt là khoảng cách từ một vật thật AB và từ ảnh A’B’ của nó tới quang tâm O của thấu kính như Hình 19. Công thức thấu kính 1d+1d'=1f.

a) Tìm biểu thức xác định hàm số d’ = φ(d).

b) Tìm limdf+φd,limdfφdvà limdfφd. Giải thích ý nghĩa của các kết quả tìm được.

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79 (ảnh 8)

Lời giải:

a) Ta có: 1d'=1f1d1d'=dfdfd'=dfdf.

b) Ta có:

limdf+φd=limdf+dfdf=+;limdfφd=limdfdfdf=;

limdfφd=limdfdfdf=.

Giải thích ý nghĩa: Khi khoảng cách của vật tới thấu kính mà gần với tiêu cự thì khoảng cách ảnh của vật đến thấu kính ra xa vô tận nên lúc đó bằng mắt thường mình không nhìn thấy.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 11 Cánh Dều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 3: Hàm số liên tục

Bài 1: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 2: Hai đường thẳng song song trong không gian

Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Đánh giá

0

0 đánh giá