Giải Toán 11 trang 65 Tập 1 (Cánh Diều)

649

Với giải SGK Toán 11 Cánh Diều trang 65 chi tiết trong Bài 1: Giới hạn của dãy số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 65 Tập 1 (Cánh Diều)

Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim5n+12n;

b) lim6n2+8n+15n2+3;

c) limn2+5n+36n+2;

d) lim213n;

e) lim3n+2n4.3n;

g) lim2+1n3n.

Lời giải:

a) lim5n+12n = lim52+12n=lim52+lim12n=52.

Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số (ảnh 8)

Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (u), với u1=23, q=-14.

b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.

Lời giải:

a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với u1=23, q=-14là:

Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số (ảnh 9)

b) Ta có:

1,(6) = 1 + 0,(6) = 1 + 0,6 + 0,06 + 0,006 + ... + 0,000006 + ...

Dãy số 0,6; 0,006; 0,0006; ... lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 0,6 và công bội q = 110có |q| < 1 nên ta có:

0,6 + 0,06 + 0,006 + ... + 0,000006 + ... =0,61110=23.

Suy ra 1,(6) = 1 + 23=53.

Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1: Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.

a) Tính diện tích Sn của hình vuông được tạo thành ở bước thứ n;

b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành.

Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số (ảnh 10)

Lời giải:

a) Gọi Sn là diện tích của hình vuông thứ n.

Ta có: S1 = 1; S2 = 12; S3 = 122; ...

Dãy (Sn) lập thành cấp số nhân có số hạng đầu S1 = 1 và công bội q = 12có công thức tổng quát là: Sn = 12n1.

b) Ta có: |q|=|12|<1nên dãy (S) trên lập thành một cấp số nhân lùi hạn nên ta có:

S = 1+12+122+123+...+12n1+...=1112=2.

Vậy tổng diện tích của các hình vuông là 2 (đvdt).

Bài 5 trang 65 Toán 11 Tập 1: Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T = 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân ra thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã).

(Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXB GD Việt Nam, 2021).

Gọi un là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.

a) Tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un).

b) Chứng minh rằng (un) có giới hạn là 0.

c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn bé lại bé hơn 10– 6 g.

Lời giải:

a) Ta có: u1 = 1; u2 = 12; u3 = 122; ...

Suy ra (u) lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1 và q = 12có số hạng tổng quát là: un=12n1.

b) Ta có: limun=lim12n1=0.

c) Đổi un=12n1kg=12n1.103g

Để chất phóng xạ bé hơn 10-6 (g) thì 12n1.103<106n>31.

Vậy cần ít nhất 30 chu kì tương ứng với 720 000 năm khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người.

Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1: Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R.

C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính AB2.

C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính AB4, ...

Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính AB2n,...(Hình 4).

Gọi Plà độ dài của C, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB.

a) Tính pn, Sn.

b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn).

Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số (ảnh 11)

Lời giải:

a)

+) Ta có: p1 = πR2; p2 = πR4=πR22; p3 = πR8=πR23; ...

(pn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu p1 = πR2và công bội q = 12<1 có số hạng tổng quát pn = πR2.12n1.

+) Ta có: C1 = πR24; C2 = πR242; C3 = πR343; ...

(Cn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu C1 = πR24và công bội q = 14<1có số hạng tổng quát Cn = πR4.14n1.

Đánh giá

0

0 đánh giá