Hoá học 11 trang 34 ( Kết nối tri thức )

314

Với giải Hoá học 11 trang 34 ( Kết nối tri thức ) chi tiết trong Bài 5: Ammonia. Muối ammonium giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 11. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 11 trang 34 ( Kết nối tri thức )

Câu hỏi 1 trang 34 Hóa học 11: Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong phân tử nitrogen:

 

- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.

- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.

Do đó, các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

Câu hỏi 2 trang 34 Hóa học 11: Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước

Lời giải:

Vì tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia tan nhiều trong nước.

Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước (ảnh 1)

Hoạt động trang 34 Hóa học 11Trong công nghiệp, phản ứng giữa ammonia với acid được dùng để sản xuất phân bón:

NH3 + HCl → NH4Cl

NH3 + HNO3 → NH4NO3

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Xác định chất cho, chất nhận proton trong mỗi phản ứng trên. Dùng mũi tên để biểu diễn sự cho, nhận đó.

Lời giải:

Xét phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl

Chất cho proton là HCl, chất nhận proton là NH3:

 (ảnh 1)

Xét phản ứng: NH3 + HNO3 → NH4NO3

Chất cho proton là HNO3, chất nhận proton là NH3:

 (ảnh 2)

Xét phản ứng: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Chất cho proton là H2SO4, chất nhận proton là NH3:

 (ảnh 3)

Câu hỏi 3 trang 34 Hóa học 11: Trong hai phản ứng oxi hoá ammonia bằng oxygen ở trên, hãy:

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá.

b) Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

Lời giải:

a) Các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá trong 2 phản ứng là nitrogen và oxygen.

 (ảnh 1)

b) 

4NH3 + 3O2  Trong hai phản ứng oxi hoá ammonia bằng oxygen ở trên hãy Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá

2N2 + 6H2O

Quá trình oxi hoá: (ảnh 2)

Quá trình khử: (ảnh 3)

4NH3 + 5O2 title 4NO + 6H2O

Quá trình oxi hoá: (ảnh 4)

Quá trình khử: (ảnh 5)

Xem thêm các bài giải Hoá học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Hoá học 11 trang 33 ( Kết nối tri thức )

Hoá học 11 trang 35 ( Kết nối tri thức )

Hoá học 11 trang 36 ( Kết nối tri thức )

Hoá học 11 trang 37 ( Kết nối tri thức )

Đánh giá

0

0 đánh giá