Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết

371

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng, từ đó học tốt môn Toán.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết

A. LÝ THUYẾT.

1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số  y = f(x) liên tục, trục hoành và hai đường thẳng x = a; x = b được tính theo công thức

S=abfxdx (1)

Chú ý: Để tính diện tích S ta phải tính tích phân (1), muốn vậy ta phải phá dấu giá trị tuyệt đối:

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Muốn xét dấu của biểu thức f(x) ta thường có một số cách làm như sau:

Cách 1: Sử dụng bảng xét dấu cho f(x) với ghi nhớ qua nghiệm bội lẻ f(x) đổi dấu, qua nghiệm bội chẵn f(x) không đổi dấu.

Cách 2: Dựa vào đồ thị của hàm số y = f(x) trên đoạn [a; b] để suy ra dấu của f(x) trên đoạn đó:

- Nếu trên đoạn [a; b] đồ thị hàm số y = f(x) nằm phía trên trục hoành thì fx0,xa;b.

- Nếu trên đoạn [a; b] đồ thị hàm số y = f(x) nằm phía dưới trục hoành thì fx0,xa;b.

Cách 3: Nếu f(x) không đổi dấu trên [a; b] thì ta có: S=abfxdx=abfxdx

Cách 4: Sử dụng máy tính CASIO, tuy nhiên xu hướng ra đề thi THPT Quốc gia sẽ hạn chế CASIO nên cần chú ý cách giải tổng quát và hiểu rõ bản chất!

2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong.

Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b].

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Khi đó diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x); y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b là S=abfxgxdx.

Tương tự như chú ý ở trên thì ở bài toán này ta cũng phải xét đoạn mà dấu của fxgx không đổi.

Chú ý:

- Giả sử phương trình có hai nghiệm c;dc<d. Khi đó fxgx không đổi dấu trên các đoạn a;b,c;d,d;b. Trên mỗi đoạn đó, chẳng hạn trên đoạn a;c thì ta có:

acfxgxdx=acfxgxdx

- Khi tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số ta có:

S=abfxgxdx=abhxdx

 ta xét dấu bằng cách làm hoàn toàn tương tự như trên phần 1.

- Nếu đề bài không cho các đường thẳng giới hạn x = a; x = b ta giải phương trình f(x) = g(x) (hoặc f(x) = 0 trong trường hợp g(x) là trục hoành) để tìm cận của tích phân.

3. Ứng dụng tính diện tích hình tròn và hình Elip

a) Tính diện tích hình tròn

 Trong hệ tọa độ Oxy cho đường tròn có phương trình: x2+y2=r2r>0. Khi đó hình tròn đó có diện tích là: S=πr2

Ta có:

x2+y2=r2y=±r2x2

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Với y0, ta có: y=r2x2 có đồ thị là nửa đường tròn phía trên trục hoành.

Bằng cách đặt x=rsint ta có diện tích S1=rrr2x2dx=20rr2x2dx=πr22

Do đó S=2S1=πr2.

b) Tính diện tích hình Elip

Trong hệ tọa độ Oxy cho elip có phương trình: x2a2+y2b2=1,0<b<a.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chứng minh tương tự ta có diện tích của elip là: S=πab (đvdt).

B. VÍ DỤ MINH HOẠ.

Ví dụ 1. Tính diện tích hình phẳng (hình được tô màu) được biểu diễn ở hình dưới.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Nhận thấy trên a;c và d;b thì f1xf2x; trên c;d thì  f1xf2x

Do vậy:

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

(Trên đây là cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối)

Ví dụ 2. Tính diện tích hình phẳng trên được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x2+2x2, trục hoành và các đường thẳng x = 0; x = 3.

Lời giải

Diện tích S của hình phẳng trên là S=03x2+2x2dx.

Ta có: 

x2+2x20,x0;3

S=03x2+2x2dx=03x22x+2dx= x33x2+2x03=6 (đvdt).

Ví dụ 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=x2x+1,y=x+1 là

A. 43

B. 43

C. 1

D.  23

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm 2 đồ thị là:

x2x+1=x+1x22x=0x=0x=2

Diện tích cần tìm là:

S=02x2x+1x1dx=02x22xdx=022xx2dx=x2x3302=43

Chọn B.

Ví dụ 4. Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=ex+x và các đường thẳng xy+1=0,x=ln5.

A. S=5ln4

B. S=4ln5

C. S=4+ln5

D.  S=5+ln4

Lời giải

Ta có: 

xy+1=0y=x+1

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

ex+x=x+1ex=1x=0

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=0ln5ex1dx=0ln5ex1dx=exx0ln5=4ln5

Chọn B.

Ví dụ 5. Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi: Parabol y=x22x+2, tiếp tuyến của nó tại điểm M(3; 5) và trục tung.

A. 10

B. 8

C. 9

D. 12

Lời giải

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn C.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Câu 1. Viết công thức tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b (a < b) là:

AS=abfxdx.

B. S=abfxdx.

CS=abf2xdx.

DS=πabfxdx.

Câu 2. Cho đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích S của hình phẳng (phần tô đậm trong hình dưới) là:

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

AS=23fxdx

BS=20fxdx+03fxdx

CS=02fxdx+03fxdx

DS=20fxdx+30fxdx

Câu 3. Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=x2+2 và y=3x là:

AS=2

BS=3

CS=12

DS=16.

Câu 4. Kết quả của diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x3+3x22, trục hoành, trục tung và đường thẳng x = 2 có dạng ab (với ab là phân số tối giản). Khi đó mối liên hệ giữa a và b là:

Aab=2.

Bab=3

Cab=-2.

Dab=-3

Câu 5. Kết quả của việc tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị C:y=x42x2+1 và trục Ox gần nhất với giá trị nào sau đây?

AS=12.

BS=1.

CS=32.

DS=2.

Câu 6. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x1+x2, trục hoành và đường thẳng x = 1 là:

AS=13.

BS=2213.

CS=22+13.

DS=221.

Câu 7. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=x và x2y=0 bằng với diện tích hình nào sau đây:

A. Diện tích hình vuông có cạnh bằng 2.

B. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt 5 và 3.

C. Diện tích hình tròn có bán kính bằng 3.

D. Diện tích toàn phần khối tứ diện đều có cạnh bằng 2343.

Câu 8. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=2x+12, trục hoành, đường thẳng x = 0 và đường thẳng x = 4 là:

AS=85.

BS=85.

CS=225.

DS=425.

Câu 9. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = xlnx, trục hoành và đường thẳng x = e.

AS=e2+14

BS=e2+16

CS=e2+18

DS=e2+12

Câu 10. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=ex+x, trục hoành, trục tung và đường thẳng  x = 1 là:

AS=e+12.

BS=e12.

CS=e+1.

DS=e1.

Câu 11. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=e+1x và y=1+exx. Giá trị  cần tìm là:

AS=e+22

BS=e2

CS=e22

DS=e24

Câu 12. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn y=2x2 và đường thẳng d đi qua hai điểm A(2;0) và B(1; 1)  (phần tô đậm như hình vẽ).

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. π+224.

B. 3π+224.

C. π224.

D. 3π224.

Câu 13. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=41x2 đường thẳng y = - 1, đường thẳng y = 1 và trục tung được tính như sau:

AS=1141x2dx

BS=1141x2dx.

CS=1114y.

DS=1114ydy.

Câu 14. Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong có phương trình xy2=0 và x+2y212=0 bằng:

A. S = 15

B. S = 32.

C. S = 25

D. S = 30

Câu 15. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = sin x + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 0 và x=7π6.

A. 32+7π61

B. 32+7π6+1

C. 32+7π3+1

D. 34+7π61

Câu 16. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x và y=x3.

A. 112

B. 19

C. 18

D. 115

Câu 17. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y=2x2 và y=x42x2 trong miền x > 0.

A. 3415

B. 1415

C. 6415

D. 3215

Câu 18. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol: y=x2+1, tiếp tuyến với đường này tại điểm M(2; 5) và trục Oy.

A. 56

B. 911

C. 83

D. 52

Câu 19. Tính diện tích của những hình phẳng được giới hạn bởi các đường cong y=x3;y=x;y=2x.

A. 73

B. 54

C. 32

D. 12

Câu 20. Tính diện tích của những hình phẳng được giới hạn bởi các đường cong y2=2x+1;y=x1

A. 73

B. 163

C. 2111

D. 89

Câu 21. Tính diện tích giới hạn bởi y=exy=exx=1.

A. 2e+3e2

B. e+2e1

C. e+1e2

D. 2e+1e

Câu 22. Tính diện tích giới hạn bởi: y=12x24x+3 và hai tiếp tuyến xuất phát từ M3;2.

A. 8

B. 5

C. 13

D. 11

Câu 23. Gọi (D) là miền giới hạn bởi: y=3x+10y=1,y=x2x>0 và (D) ở ngoài P:y=x2.

A. 1112

B. 72

C. 3413

D. 176

Câu 24. Tính diện tích giới hạn bởi: y=x1x2,y=0x=0,x=1

A. 13

B. 54

C. 14

D. 12

Câu 25. Tính diện tích phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đồ thị hàm số y=x+1sinx với đường thẳng x=π; x=0 và trục Ox.

A. π2sin1

B. π2

C. π

D. πsin1

Câu 26. Tính diện tích phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đồ thị hàm số y=excos2x với đường thẳng x=0; x=π4 và trục Ox.

A. eπ413

B. eπ417

C. eπ412

D. eπ415

Câu 27. Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y=3x2 và nửa đường tròn có phương trình y=4-x2 với -2 ≤ x ≤ 2 (phần tô đậm trong hình vẽ). Diện tích của (H) bằng?

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. 2π+533.

B. 4π+533.

C. 4π+33.

D. 2π+33.

Câu 28. Kí hiệu  S1, S2, S3 lần lượt là diện tích hình vuông có cạnh là 1, hình tròn có bán kính bằng 1, hình phẳng giới hạn bởi hai đường y=21-x2;y=2(1-x). Tính tỉ số S1+S3S2.

A. 15.

B. 13.

C. 12.

D. 14.

Đáp án

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Xem thêm các dạng Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Các phương pháp tính tích phân và cách giải

Tích phân hàm phân thức hữu tỉ và lượng giác và cách giải

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải

Các bài toán thực tế ứng dụng tích phân và cách giải

Các công thức nguyên hàm cơ bản đầy đủ, chi tiết nhất

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá