Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến

367

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Chuyên đề Toán 11 Bài 2 từ đó học tốt môn Toán 11.

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến

Mở đầu trang 9 Chuyên đề Toán 11: Khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, ở mỗi bước, những người tham gia cần tiến đều nhau về cùng một hướng. Điều này có gì liên quan tới Toán học?

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 1)

Lời giải:

Nhắc đến hướng và độ dài (đều nhau), có nghĩa là nhắc đến khái niệm vectơ, một nội dung kiến thức trong Toán học. Vậy khi diễu hành, để đội hình được giữ vững, những người tham gia cần vận dụng một số kiến thức về Toán học.

1. Phép tịnh tiến

HĐ1 trang 9 Chuyên đề Toán 11: Ở mỗi bước của đội hình diễu hành, gọi vectơ dịch chuyển của mỗi người tham gia là vectơ có điểm gốc và điểm ngọn tương ứng là vị trí trước và sau khi bước của người đó. Để giữ vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có mối quan hệ gì với nhau? 

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 2)

Lời giải:

Để giữa vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có cùng phương, cùng hướng và có độ dài bằng nhau hay các vectơ dịch chuyển này phải bằng nhau.

Câu hỏi trang 9 Chuyên đề Toán 11: Nếu phép tịnh tiến Tu biến điểm M thành điểm M' thì phép tịnh tiến T-u biến điểm M' thành điểm nào?

Lời giải:

Phép tịnh tiến Tu biến điểm M thành M' thì MM'=u.

Suy ra u=MM'=M'M.

Do đó, phép tịnh tiến T-u biến điểm M' thành điểm M.

Luyện tập 1 trang 10 Chuyên đề Toán 11: Trong Hình 1.6, tìm ảnh của các điểm M, N, P, Q, B qua phép tịnh tiến theo vectơ AB.

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 3)

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 4)

Ta có: MC=AB nên ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ AB là điểm C.

ND=AB nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ AB là điểm D.

PE=AB nên ảnh của điểm P qua phép tịnh tiến theo vectơ AB là điểm E.

QF=AB nên ảnh của điểm Q qua phép tịnh tiến theo vectơ AB là điểm F.

BH=AB nên ảnh của điểm B qua phép tịnh tiến theo vectơ AB là điểm H.

Vận dụng 1 trang 10 Chuyên đề Toán 11: Bạn Hùng tham gia vào một khối diễu hành, mỗi bước Hùng tiến về hướng đông 30 cm. Để giữ vững đội hình, sau mỗi bước, tất cả mọi người tham gia trong khối diễu hành của Hùng cần dời tới vị trí mới là ảnh của vị trí cũ qua phép biến hình nào?

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 5)

Để giữ vững đội hình, sau mỗi bước, tất cả mọi người tham gia trong khối diễu hành của Hùng cần dời tới vị trí mới là ảnh của vị trí cũ qua phép tịnh tiến theo vectơ u với vectơ u có hướng theo hướng đông và có độ dài u=30 cm.

2. Tính chất

HĐ2 trang 10 Chuyên đề Toán 11: Phép tịnh tiến biến Tu biến M thành M', N thành N' (H.1.7).

a) Có nhận xét gì về MM'+M'M và M'N+NN'.

b) Tìm mối quan hệ giữa hai vectơ MN và M'N'.

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 6)

Lời giải:

a) Phép tịnh tiến Tu biến điểm M thành M' thì MM'=u và biến N thành N' thì NN'=u.

Ta có: MM'+M'N=u+M'N và M'N+NN'=M'N+u.

Do đó, MM'+M'N=M'N+NN'.

b) Theo quy tắc ba điểm ta có: MN=MM'+M'N và M'N'=M'N+NN'.

Mà theo câu a) ta có: MM'+M'N=M'N+NN'.

Do đó, MN=M'N'.

Luyện tập 2 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Cho đường tròn (O; R) và điểm O' khác điểm O. Với mỗi điểm M thuộc (O; R) sao cho O, O', M không thẳng hàng, vẽ hình bình hành MOO'M'. Hỏi khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường nào?

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 7)

Ta có: MOO'M' là hình bình hành nên OM=O'M' và OO'=MM'.

Vì OM = R nên O'M'=O'M'=OM=OM=R, R cố định nên O' luôn cách M' một khoảng không đổi bằng R.

Do O, O' cố định và OO'=MM' nên phép tịnh tiến theo vectơ OO' biến điểm M thành điểm M'. Suy ra nếu M thay đổi trên (O; R) thì M' luôn là ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ OO'.

Lại có phép tịnh tiến theo vectơ OO' biến đường tròn (O; R) thành đường tròn có bán kính là R và có tâm là ảnh của tâm O qua phép tịnh tiến theo vectơ OO' hay chính là điểm O'. Điều này có nghĩa là đường tròn (O'; R) là ảnh của đường tròn (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ OO'.

Mà O'M' = R không đổi nên M' luôn thuộc đường tròn (O'; R).

Vậy khi M thay đổi trên (O; R) thì M' thay đổi trên đường tròn (O'; R) là ảnh của (O; R) qua phép tịnh tiến theo vectơ OO'.

Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong việc lát mặt phẳng bởi các tam giác đều bằng nhau như được thể hiện trong Hình 1.10, phép tịnh tiến theo vectơ u có biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh, mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ hay không?

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 8)

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 9)

Đặt một số điểm như hình vẽ.

Ta thấy: HE=u,CD=u,EF=u nên phép tịnh tiến Tu biến các điểm H, C, E tương ứng thành E, D, F. Do đó, Tu biến tam giác HCE thành tam giác EDF hay phép tịnh tiến theo vectơ u biến một viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh. Đối với các viên gạch màu xanh khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ u biến mỗi viên gạch màu xanh thành một viên gạch màu xanh.

Ta cũng có: CD=u,DG=u,EF=u nên phép tịnh tiến Tu biến các điểm C, D, E tương ứng thành D, G, F. Do đó, Tu biến tam giác CDE thành tam giác DGF hay phép tịnh tiến theo vectơ u biến một viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ. Đối với các viên gạch màu đỏ khác, thực hiện tương tự. Vậy phép tịnh tiến theo vectơ u biến mỗi viên gạch màu đỏ thành một viên gạch màu đỏ.

Bài tập

Bài 1.3 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Cho u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆. Hỏi phép tịnh tiến Tu biến ∆ thành đường thẳng nào?

Lời giải:

Vì u là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nên giá của vectơ u song song hoặc trùng với đường thẳng ∆.

Lấy điểm M bất kì thuộc đường thẳng ∆, gọi M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến Tu. Khi đó MM'=u.

Do đó, vectơ MM' có giá là đường thẳng MM' phải song song hoặc trùng với đường thẳng ∆, mà M ∈ ∆ nên hai đường thẳng MM' và ∆ trùng nhau hay M' ∈ ∆.

Vậy phép tịnh tiến Tu biến mỗi điểm M thuộc ∆ thành điểm M' cũng thuộc ∆ hay phép tịnh tiến Tu biến ∆ thành chính nó.

Bài 1.4 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25 và vectơ u=3;4.

a) Xác định ảnh của tâm đường tròn (C) qua phép tịnh tiến Tu

b) Viết phương trình đường tròn (C') là ảnh của (C) qua Tu.

Lời giải:

Ta có (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 25 hay (x – 1)2 + [y – (– 2)]2 = 52.

Suy ra đường tròn (C) có tâm I(1; – 2) và bán kính R = 5.

a) Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ u=3;4 là một đường tròn bán kính bằng 5, gọi là (C').

Gọi I' là tâm của (C'). Ta có I' là ảnh của I qua phép tịnh tiến theo vectơ u nên II'=u=3;4. Suy ra I'(4; 2). Vậy ảnh của (C) là đường tròn (C') có tâm I'(4; 2) và bán kính bằng 5.

b) Ta có (C'): (x – 4)2 + (y – 2)2 = 25.

Bài 1.5 trang 11 Chuyên đề Toán 11: Trong việc lát sàn nhà như Hình 1.11, viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là ảnh của viên gạch ở góc dưới bên trái qua phép tịnh tiến theo vectơ nào? (Gợi ý: Tính vectơ tịnh tiến đó theo hai vectơ u,v trên hình vẽ).

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 10)

Lời giải:

Chuyên đề Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phép tịnh tiến (ảnh 11)

Đặt các điểm như hình vẽ trên. Viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là viên gạch GDFJ, viên gạch ở góc dưới bên trái là viên gạch HCEI.

Theo quy tắc hình bình hành, ta suy ra IJ=v+3u. Đặt x=v+3u.

Phép tịnh tiến Tx biến các điểm H, C, E, I tương ứng thành các điểm G, D, F, J. Do đó, phép tịnh tiến Tx biến viên gạch HCEI thành viên gạch GDFJ.

Vậy trong việc lát sàn nhà như Hình 1.11, viên gạch ở hàng dọc thứ 4 từ trái sang và hàng ngang thứ 2 từ dưới lên là ảnh của viên gạch ở góc dưới bên trái qua phép tịnh tiến theo vectơ x với x=v+3u.

Đánh giá

0

0 đánh giá