Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

570

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11 Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

Bài giải Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

A. Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị

1. Hàm số lượng giác

Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx được gọi là hàm số sin, kí hiệu y = sinx. Tập xác định của hàm số sin là R.

Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cosx được gọi là hàm số cos, kí hiệu y = cosx. Tập xác định của hàm số côsin là R .

Hàm số cho bằng công thức y=sinαcosαđược gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx. Tập xác định của hàm số tang là R{π2+kπ|kZ}.

Hàm số cho bằng công thức y=cosαsinα được gọi là hàm số tang, kí hiệu là y = tanx. Tập xác định của hàm số tang là R{kπ|kZ}.

2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

a, Hàm số chẵn, hàm số lẻ

Cho hàm số y = f(x) có tập xác định là D.

Hàm số f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu xDthì xD và f(x)=f(x). Đồ thị của một hàm số chẵn nhận trục tung (Oy) làm trục đối xứng.

Hàm số f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu xDthì xD và f(x)=f(x). Đồ thị của một hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

b, Hàm số tuần hoàn

Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại số T  0 sao cho với mọi xDta có x±TD và f(x+T)=f(x)

Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn cách điều kiện trên (nêu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

* Nhận xét:

Các hàm số y = sinx, y=cosx tuần hoàn chu kì 2.

Các hàm số y = tanx, y=cotx tuần hoàn chu kì .

3. Đồ thị của các hàm số lượng giác

 a, Hàm số y =  sinx

Tập xác định là R.

Tập giá trị là [-1;1].

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì 2π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π).

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.

b, Hàm số y =  cosx

Tập xác định là R.

Tập giá trị là [-1;1].

Là hàm số chẵn và tuần hoàn chu kì 2π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π).

Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.

c, Hàm số y =  tanx

Tập xác định là R{π2+kπ|kZ}.

Tập giá trị là R.

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+kπ;π2+kπ)kZ.

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

d, Hàm số y =  cotx

Tập xác định là R{kπ|kZ}.

Tập giá trị là R.

Là hàm số lẻ và tuần hoàn chu kì π.

Đồng biến trên mỗi khoảng (kπ;π+kπ)kZ.

Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.

B. Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 1. Dựa vào đồ thị của hàm số y = sin x, vẽ đồ thị của hàm số y = |sin x|.

Hướng dẫn giải

Ta biết đồ thị hàm số y = sin x có dạng như sau:

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Với hàm số y = |sin x| ta có:

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Từ dồ thị hàm số y = sin x ta có thể suy ra đồ thị hàm số y = |sin x| bằng cách:

- Giữ nguyên phần đồ thị nằm phía trên trục Ox (sin x > 0).

- Lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới Ox qua Ox.

Như vậy, ta được đồ thị hàm số y = |sin x| có dạng như sau (nét liền).

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số: y=1+cosx1cosx.

Hướng dẫn giải

Hàm số y=1+cosx1cosx xác định ⇔Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Vì 1cosx1,  x nên Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

⇒ 1+cosx1cosx0,   1cosx0.

Do đó y xác định khi và chỉ khi 1cosx0 ⇔ cos x ≠ 1 ⇔ x ≠ k2π.

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.

Bài 3. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) fx=x2sinx+tanx.

b) f(x) = |x|.sin x.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

⇔ sin 2x ≠ 0 ⇔ 2x ≠ kπ ⇔ xkπ2, k ∈ ℤ.

Vậy hàm số f(x) xác định trên Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị là tập đối xứng.

Ta có: fx=x2sinx+tanx=x2sinx+tanx=fx

Vậy hàm số fx=x2sinx+tanx là hàm số lẻ.

b) Hàm số f(x) xác định trên D = ℝ là tập đối xứng

Ta có: f(−x) = |−x|.sin (−x) = |x|.sin x = −f(x).

Vậy hàm số f(x) = |x|.sin x là hàm số lẻ.

Xem thêm Lý thuyết các bài  Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Các công thức lượng giác

Lý thuyết Bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Bài 1: Dãy số

Lý thuyết Bài 2: Cấp số cộng

Lý thuyết Bài 3: Cấp số nhân

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá