Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

595

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

Bài giải Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

A. Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

1. Đơn thức nhiều biến

Đơn thức nhiều biến (hay đơn thức)  là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Số 0 được gọi là đơn thức không.

Ví dụ: 1; 2xy; -Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x);... là các đơn thức.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương và chỉ được viết một lần.

Ví dụ:

1; 2xy; 5x2y4z;... là các đơn thức thu gọn.

3x2yx; -Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x);... không phải là các đơn thức thu gọn.

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Ví dụ: đơn thức 3x3.y có hệ số là 3, phần biến là x3.y.

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

Ví dụ:

Hai đơn thức 5x2y4z và -Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) Toán 8 (ảnh 2)x2y4z có hệ số khác 0 và có cùng phần biến nên chúng là hai đơn thức đồng dạng.

Hai đơn thức 5x2y4z5xy2z không có cùng phần biến nên chúng không phải là hai đơn thức đồng dạng.

Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng

Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ:

2x3y2 + 4x3y3 = 6x3y2

4ay2 - 3ay2 = ay2

2. Đa thức nhiều biến

Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

Chú ý: Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức.

Ví dụ: x2 - 4x + 3; x2 + 3xyz2 - yz + 1; (x + 3y) + (2x - y) là đa thức.

Lý thuyết Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (Cánh diều) Toán 8 (ảnh 3) không phải là đa thức.

Thu gọn đa thức nhiều biến là làm cho trong đa thức đó không còn hai đơn thức nào đồng dạng.

Ví dụ:

A = x3 - 2x2y - x2y + 3xy2 - y3 = x3 - 3x2y - 3xy2 - y3 

Tính giá trị của đa thức

Để tính giá trị của một đa thức tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức xác định đa thức rồi thực hiện phép tính.

Ví dụ: Giá trị của biểu thức x2 - 4xy + 3y2 tại x = 2, y = 1 là: 22 - 4.2.1 + 3.12 = -1

B. Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Bài 1. Tính giá trị của đa thức sau:

P = x2y – 12x3y + xy – 27 tại x = 1; y = 2.

Hướng dẫn giải

Thay x = 1; y = 2 vào biểu thức P, ta được:

P = 12 . 2 – 12 . 13 . 2 + 1 . 2 – 27

= 2 – 24 + 2 – 27 = – 47.

Vậy với x = 1; y = 2 thì giá trị của biểu thức P = – 47.

Bài 2. Thu gọn các đa thức sau:

a) 15xy + 3 + 2xy +5;

b) 2,7x2y + 1,3xy2 – 1,7x2y + 4,7xy2 – 15.

Hướng dẫn giải

a) 15xy + 3 + 2xy +5 = (15xy + 2xy) + (3 + 5)

= 17xy + 8.

b) 2,7x2y + 1,3xy2 – 1,7x2y + 4,7xy2 – 15

= (2,7x2y – 1,7x2y) + (1,3xy+ 4,7xy2) – 15

= x2y + 6xy2 – 15.

Bài 3. Thu gọn các đơn thức sau:

a) 12xy5x3y2z;

b) 12x2y3y3z.

Hướng dẫn giải

a) 12xy5x3y2z = 12 . (x . x3) . (y5.y2) . z

= 12x4y7z

b) 12x2y3y3z = 12. x2 . ( y3 . y3) . z

12x2y5z

Xem thêm các bài lý thuyết Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Bài 1: Phân thức đại số

Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá