Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 9). Tìm tọa độ các điểm M1 và M2

347

Với giải Thực hành 1 trang 31 Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Phép vị tự giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 9). Tìm tọa độ các điểm M1 và M2

Thực hành 1 trang 31 Chuyên đề Toán 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 9). Tìm tọa độ các điểm M1 và M2 lần lượt là ảnh của M qua các phép vị tự V(O, 3) và V(O, –2).

Lời giải:

Ta có begin mathsize 18px style OM with rightwards arrow on top equals open parentheses 3 semicolon 9 close parentheses end style.

⦁ Gọi M1(x1; y1), ta có begin mathsize 18px style stack OM subscript 1 with rightwards arrow on top equals open parentheses straight x subscript 1 semicolon straight y subscript 1 close parentheses end style.

Theo đề, ta có V(O, 3)(M) = M1.

Suy ra begin mathsize 18px style stack OM subscript 1 with rightwards arrow on top equals 3 OM with rightwards arrow on top end style.

Do đó Error converting from MathML to accessible text.

Vì vậy tọa độ M1(9; 27).

⦁ Gọi M2(x2; y2), ta có begin mathsize 18px style stack OM subscript 2 with rightwards arrow on top equals open parentheses straight x subscript 2 semicolon straight y subscript 2 close parentheses end style.

Theo đề, ta có V(O, –2)(M) = M2.

Suy ra begin mathsize 18px style stack OM subscript 2 with rightwards arrow on top equals negative 2 OM with rightwards arrow on top end style.

Do đó Error converting from MathML to accessible text.

Vì vậy tọa độ M2(–6; –18).

Vậy M1(9; 27) và M2(–6; –18).

Đánh giá

0

0 đánh giá