Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các phép toán trên tập hợp (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Các phép toán trên tập hợp (HAY NHẤT 2024)
1. Lý thuyết
- Giao của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| và }.
- Hợp của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| hoặc }
- Hiệu của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B.
Vậy: A \ B = {x| và }.
- Phần bù của hai tập hợp: Khi thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu: .
2. Phương pháp giải
- Giao của hai tập hợp:
- Hợp của hai tập hợp:
- Hiệu của hai tập hợp:
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A là các ước số tự nhiên của 18 và của tập hợp B là các ước số tự nhiên của 30. Hãy xác định: ; ; A \ B; B \ A.
Hướng dẫn:
Các ước số tự nhiên của 18 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18. Suy ra A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Các ước số tự nhiên của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Suy ra B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
- Giao của hai tập hợp A và B là các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
Vậy = {1; 2; 3; 6}.
- Hợp của hai tập hợp A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
Vậy = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 10; 15; 18; 30}.
- Hiệu của tập hợp A và B là các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
Vậy A \ B = {9; 18}.
- Hiệu của tập hợp B và A là các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A
Vậy B \ A = {5; 10; 15; 30}.
Ví dụ 2: Cho A là một tập hợp tùy ý. Hãy xác định các tập hợp sau:
a. .
b. .
c. A \ A.
d. .
e. .
f. .
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết các phép toán về tập hợp để làm bài này
a. và = = A.
b. hoặc = = A.
c. A \ A = và } = .
d. = và = .
e. = hoặc = A.
f. = và = A.
Ví dụ 3: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9}; B = {0; 2; 4; 6; 8; 9} và C = {3; 4; 5; 6; 7}
Hãy tìm và . Hai tập hợp nhận được bằng nhau hay khác nhau?
Hướng dẫn:
- Ta có : B \ C = {0; 2; 8; 9}; A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9}
= {x | và }. Vậy = {2; 9} (1)
- Ta có: = {2; 4; 6; 9}; C = {3; 4; 5; 6; 7}
= {x | và }. Vậy = {2; 9} (2)
Từ (1) và (2) suy ra = .
4. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho tập hợp X = {1; 5}; Y = {1; 3; 5}. Tập là tập hợp nào sau đây?
A. {1}.
B. {1; 3}.
C. {1; 3; 5}.
D. {1; 5}.
Hướng dẫn:
Chọn D.
Vì là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X và vừa thuộc Y nên = {1; 5}
Câu 2: Cho tập X = {2; 4; 6; 9}; Y = {1; 2; 3; 4}. Tập X \ Y là tập hợp nào sau đây?
A. {1; 2; 3; 5}.
B. {1; 3; 6; 9}.
C. {6; 9}.
D. {1}.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì X \ Y là tập hợp các phần tử thuộc X mà không thuộc Y nên X \ Y = {6; 9}.
Câu 3: Cho tập hợp X = {a; b; d}; Y = {a; b; c}. Tập là tập hợp nào sau đây?
A. {a; b; c; d}.
B. {a; b}.
C. {c}.
D. {a; b; c}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Vì là tập hợp gồm các phần tử thuộc X hoặc thuộc Y nên = {a; b; c; d}.
Câu 4: Cho hai tập hợp X = {1; 2; 3; 4}; Y = {1; 2}. Tập là tập hợp sau đây?
A. {1; 2}.
B. {1; 2; 3; 4}.
C. {3; 4}.
D.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì nên
Câu 5: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp bằng:
A. {0; 1; 5; 6}.
B. {1; 2}.
C. {2; 3; 4}.
D. {5; 6}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}.
Vì A \ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B nên A \ B = {0; 1}
Vì B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A nên B \ A = {5; 6}
Suy ra: là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A \ B vừa thuộc B \ A.
Vậy
Câu 5: Cho tập hợp A = {a; b; c} và B = {a; b; c; d; e}. Có tất cả bao nhiêu tập hợp X thỏa mãn ?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 8.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì nên X phải chứa 3 phần tử {a;b; c} của A. Mặt khác nên X chỉ có thể lấy các phần tử a; b; c; d; e. Vậy X là một trong các tập hợp sau:
{a; b; c}; {a; b; c; d}; {a; b; c; e}; {a; b; c; d; e}.
Câu 6: Câu 34.
Cho tập hợp {| x là ước chung của 36 và 120}. Các phần tử của tập hợp A là:
A. A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
B. A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12}.
C. A = {2; 3; 4; 6; 8; 10; 12}.
D. A = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Xét: {| x là ước của 36}
Xét: {| x là ước của 120}
A={ là ước chung của 36 và 120}
Câu 7: Ký hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Khẳng định nào sau đây sai?
A. .
B.
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn D.
Đáp án D sai vì G \ T là tập hợp các học sinh là nữ và không phải nam nên G \ T = G.
Đáp án A đúng vì là tập hợp các học sinh là nam hoặc là nữ nên là tập hợp các học sinh lớp 10A hay
Đáp án B đúng vì là tập hợp các học sinh vừa là nam vừa là nữ. Điều này vô lý nên .
Đáp án C đúng vì H \ T là tập hợp các học sinh thuộc lớp 10A và không là nam nên H \ T là tập hợp các học sinh là nữ hay
Câu 8: Cho các tập hợp ; . Khi đó:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn C.
Xét phương trình: ( thỏa mãn ). Vậy A ={1; 6}
Vậy .
Đáp án A sai vì = {0; 1; 2; 3; 6} không bằng A.
Đáp án B sai vì và = {0; 1; 2; 3; 6}. Hai tập hợp này không bằng nhau.
Đáp án D sai vì B \ A = {0; 2; 3}.
Câu 9: Cho X = {7; 2; 8; 4; 9; 12}; Y = {1; 3; 7; 4}. Tập nào sau đây bằng tập ?
A. {1; 2; 3; 4; 8; 9; 7; 12}.
B. {2; 8; 9; 12}.
C. {4; 7}.
D. {1; 3}.
Hướng dẫn:
Chọn C.
là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X vừa thuộc Y
Câu 10: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 8; 9}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp B \ A bằng:
A. {5}.
B. {0; 1}.
C. {2; 3; 4}.
D. {5; 6}.
Hướng dẫn:
Chọn D.
B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.
Suy ra B \ A = {5; 6}.
5. Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó
a) A={x ∈ R|(2x2 - 5x + 3)(x2 - 4x + 3)= 0}.
b) B={x ∈ R|(x2 - 10x + 21)(x3 - x)= 0}.
c) C={x ∈ N|x + 3 < 4 + 2x; 5x - 3 < 4x - 1}.
d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.
e) E={x ∈ R|x2 + x + 3 = 0}.
Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
a) A = {0; 1; 2; 3; 4}
b) B ={ -3; 9; -27; 81}
e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.
Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
a) A = {1; 2}
b) B = {1; 2; 3}
c) C={x ∈ R|2x2-5x+2=0}
d) D={x ∈ Q|x2-4x+2=0}
A = {1; 2; 3}, | B ={x ∈ N|x < 4}, |
C ={0; +∞}, | D ={x ∈ R|2x2 - 7x + 3 = 0} |
b)
A = Tập các ước số tự nhiên của 6; | B = Tập các ước số tự nhiên của 12; |
c)
A = Tập các hình bình hành; | B = Tập các hình chữ nhật; |
C = Tập các hình thoi; | D = Tập các hình vuông, |
d)
A = Tập các tam giác cân; | B = Tập các tam giác đều; |
C = Tập các tam giác vuông; | D = Tập các tam giác vuông cân. |
Bài 5: Tìm A ∩ B;A ∪ B;A\B;B\A với
a) A={2,4,7,8,9,12};B={2,8,9,12}.
b) A={x ∈ Q|2x2 - 3x + 1 = 0};B={x ∈ R||2x - 1|= 1}
c) A = Tập các ước số của 12; B = Tập hợp các ước số của 18.
d) A={x ∈ N|(x2 - 9)(x2 - 5x + 6 = 0}; B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.
Bài 6: Xác định các tập hợp A, B sao cho:
A ∩ B ={0,1,2,3,4}; A \ B ={-3,-2};B \ A ={6,9,10}.
Bài 7: Mỗi học sinh lớp 10A đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh?
Bài 8: Kết quả điều tra ở một lớp cho thấy: có 20 hoc sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích chơi bóng chuyền, 14 học sinh thích bóng đá và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thich môn nào. Tính xem lơp học có bao nhiêu học sinh?
Bài 9: Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được cả hai tiếng Anh và Pháp.
Bài 10: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4};
C = {2, 4, 6, 8}. Hãy xác định: CA B; CA C;CA (B ∪ C).
Tập hợp, cách xác định tập hợp và cách giải bài tập
Các bài toán về các tập hợp số và cách giải
Các bài toán về Số gần đúng và sai số và cách giải
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.