Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Biểu đồ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

125

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Biểu đồ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Phương pháp giải Biểu đồ (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

A. Lí thuyết

1. Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột

+ Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định các lớp.

+ Tại mỗi khoảng ta dựng lên một hình cột chữ nhật, với đáy là khoảng đó, còn chiều cao bằng tần suất của lớp mà khoảng đó xác định.

2. Cách vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần suất

+ Gọi ci là giá trị trung bình cộng của hai mút của lớp i, fi là tần suất của lớp i.

+ Xác định các điểm ci;fi với 1in

+ Vẽ các đoạn thẳng nối điểm ci;fi với điểm ci+1;fi+1 ta thu được đường gấp khúc gọi là đường gấp khúc tần suất.

3. Cách vẽ biểu đồ hình quạt

+ Ta vẽ hình tròn, chia hình tròn thành những hình quạt, mỗi lớp tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó.

- Chú ý:

+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số. Cách vẽ tương tự như vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất (thay cột tần suất bằng cột tần số)

+ Có thể mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp bằng biểu đồ hình quạt

B. Các dạng bài

Dạng 1: Vẽ biểu đồ tần suất, tần số hình cột.

 Phương pháp giải:

+ Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định các lớp.

+ Tại mỗi khoảng ta dựng lên một hình cột chữ nhật, với đáy là khoảng đó, còn chiều cao bằng tần suất của lớp mà khoảng đó xác định.

+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột. Cách vẽ tương tự như vẽ biểu đồ tần suất hình cột (thay cột tần suất bằng cột tần số)

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Thống kê điểm toán của 20 học sinh của một lớp người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau: [5; 6), [6; 7), [7; 8), [8; 9).  Và vẽ biểu đồ tần suất hình cột.

Lời giải:

Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ tần suất hình cột:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Thống kê nhiệt độ của 20 tỉnh trong mùa hè (đơn vị: ) người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp và vẽ biểu đồ tần số hình cột với các lớp sau: [32; 33), [33; 34), [34; 35), [35; 36).

Lời giải:

Bảng phân bố tần số:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ tần số hình cột:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 2: Vẽ đường gấp khúc tần suất, tần số

Phương pháp giải:

+ Gọi ci là giá trị trung bình cộng của hai mút của lớp i, fi là tần suất của lớp i.

+ Xác định các điểm ci;fi với 1in

+ Vẽ các đoạn thẳng nối điểm ci;fi với điểm ci+1;fi+1 ta thu được đường gấp khúc gọi là đường gấp khúc tần suất.

+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng đường gấp khúc tần số. Cách vẽ tương tự như vẽ đường gấp khúc tần suất (thay cột tần suất bằng cột tần số)

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh nữ lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong bảng sau (đơn vị: giây). Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: [8; 9), [9; 10), [10; 11), [11; 12). Vẽ đường gấp khúc tần suất.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1) 

Lời giải:

Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đường gấp khúc tần suất:

Ta có các điểm

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Bảng số liệu thống kê về số cây trồng được của các trường thuộc tỉnh A. Lập bảng phân bố tần số ghép lớp và vẽ đường gấp khúc tần số với các lớp sau:      [638; 642) , [642; 646) , [646; 650) , [650; 654).

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Bảng phân bố tần số ghép lớp:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đường gấp khúc tần số:

Ta có các điểm

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3: Vẽ biểu đồ hình quạt

Phương pháp giải:

- Vẽ hình tròn.

- Chia hình tròn thành các hình quạt ứng với các lớp, mỗi lớp được vẽ tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó, hoặc tỉ lệ với tỉ số phần trăm của cơ cấu của mỗi thành phần. Số đo góc ứng với lớp được tính bằng cách lấy số giá trị tần suất của lớp (%) nhân với 3,6.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Vẽ biểu đồ hình quạt thống kê chiều cao của 36 học sinh ( đơn vị: cm) nam của một trường trung học phổ thông được cho bởi bảng phân bố tần số - tần suất sau:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Ứng với nhóm 1, số đo góc là: 16,7 . 3,6 = 60,12°

Ứng với nhóm 2, số đo góc là: 33,3 . 3,6 = 119,88°

Ứng với nhóm 3, số đo góc là: 27,8 . 3,6 = 100,08°

Ứng với nhóm 4, số đo góc là: 13,9 . 3,6 = 50,04°

Ứng với nhóm 5, số đo góc là: 8,3 . 3,6 = 29,88°

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho số liệu thống kê trong bảng sau là điểm tra môn sử của học sinh lớp B. Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp và vẽ biểu đồ hình quạt với các lớp như sau: [6; 7), [7; 8), [8; 9).

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Bảng phân bố tần suất ghép lớp:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ứng với lớp [6; 7), số đo góc là: 21,2 . 3,6 = 76,32°

Ứng với lớp [8; 9), số đo góc là: 21,2 . 3,6 = 76,32°

Ứng với lớp [7; 8), số đo góc là: 360° - (76,32° + 76,32°) = 207,36°

Biểu đồ hình quạt:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau về nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990 (30 năm). Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp chiều dài của lá dương xỉ. Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 3: Cho bảng phân bố tần số và tần suất của số liệu thống kê về độ dài quãng đường học sinh chạy được trong 2 giây (đơn vị: m) như sau. Vẽ biều đồ tần suất hình cột.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 4: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp: Tỷ lệ % các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia trong năm học 2013 – 2014 của 63 tỉnh, thành phố. Vẽ biểu đồ tần số hình cột

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 5: Kết quả của một kì thi môn Tiếng Anh của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau (thang điểm 100):

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớn, sử dụng sáu lớp [40 ; 50) , [50 ; 60),   [60; 70), [70; 80), [80; 90) , [90 ; 100). Vẽ biểu đồ tần số hình cột.

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 6: Với mỗi tỉnh , người ta ghi lại số phần trăm những trẻ em mới sinh có trọng lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh (đơn vị :%).

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hãy lập bảng phân số tần số – tần suất ghép lớp gồm 5 lớp: [4,5; 5,5), [5,5; 6,5), [6,5; 7,5), [7,5; 8,5), [8,5; 9,5). Vẽ biểu đồ tần suất hình quạt.

Đáp án:

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 7: Biểu đồ hình quạt sau đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của một trường tiểu học. Hãy cho biết tỉ số phần trăm của các môn thể thao đó, lần lượt là: Bóng Rổ, Cầu Lông, Bóng Bàn, Bơi.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: Theo thứ tự: Bóng Rổ, Cầu Lông, Bóng Bàn, Bơi: 11%, 28%, 12%, 49%

Bài 8: Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học.

Biểu đồ lớp 10 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình.

Đáp án: Giỏi: 340 học sinh, Khá: 372 học sinh, Trung bình: 88 học sinh

Bài 9: Khảo sát, thống kê điểm toán của 20 em học sinh của lớp 10A nghiệm được bảng thống kê sau:

6.5 7.2 8.5 5.2 5.6
7.6 8.5 8 7.4 9
9.6 6.4 7.8 8.8 8
7.2 9.5 9 8 6.5

Cho các lớp [5; 6), [6; 7); [7; 8); [8; 9); [9; 10) – Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất theo các lớp trên. Và vẽ biểu đồ hình cột về tần suất.

Đáp án:

Ta có bảng phân bố tần số và tần suất như sau:

Lớp điểm toán Tần số Tần suất (%)
[5; 6) 2 10%
[6; 7) 3 15%
[7; 8) 8 40%
[8; 9) 5 25%
[9; 10) 2 10%
Tổng 20 100%

Biểu đồ tần số hình cột:

Bài 10: Trong vụ hè thu 2021 vừa rồi, người ta thống kê được 20 tỉnh có sản lượng lúa như sau: ( đơn vị: tấn)

10 30 40 10 20
15 35 33 43 45
50 49 16 27 25
37 43 18 48 45

Dựa vào bảng thống kê trên hãy lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp sau:

[10; 20); [20;30); [30;40); [40;50). Và vẽ biểu đồ tần số hình cột các lớp 

Bảng phân bố tần số, tần suất

Sản lượng lúa năm 2021 Tần số Tần suất
[10; 20) 6 30%
[20;30) 3 15%
[30;40) 4 20%
[40;50) 7 35%
Tổng 20 100%

Biểu đồ tần số hình cột:

Bài 11: Khảo sát thời gian bơi 50m của 10 học sinh nam lớp 10 được giáo viên thể dục ghi lại trong bảng sau. (đơn vị: phút).

Yêu cầu: Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: [1;2); [2;3); [3;4); [4;5)

1:56 1: 30 2:13 2:36 3: 23
4:66 3:33 2:45 1:22 4:07

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

Thời gian bơi (phút) Tần số Tần suất
[1;2) 3 30%
[2;3) 3 30%
[3;4) 2 20%
[4;5) 2 20%
Tổng 10 100%

Ta có các điểm

C1 = (1 + 2) /2 = 1.5 => (1.5; 30)

C2 = (2 + 3) /2 = 2.5 => (2.5; 30)

C3 = 3.5 => (3.5; 20)

C4 = 4.5 => (4.5; 20)

Ta có biểu đồ đường gấp khúc tần suất như sau:

Bài 12: Dựa vào bảng phân bố tần số tần suất ở bài 11, hãy vẽ biểu đồ hình quạt thống kê thời gian bơi lội của các em học sinh lớp 10 trong môn thể dục.

Đáp án:

Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác: 

Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt và cách giải bài tập

Phương sai và độ lệch chuẩn và cách giải bài tập

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập

Đánh giá

0

0 đánh giá